Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Many organizations have been set up and funds have been ____.
A. risen
B. bought
C. raised
D. raise
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 15: Many people and organizations have been making every possible effort in order to save _______ species.
A. endangered
B. dangerous
C. fearful
D. threatening
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
+ make effort to do st = try/attempt to do st: cố gắng, nỗ lực làm gì
+ (in order to = so as to = to) + V(bare) = so that/in order that + clause: để mà
Endangered species: những loài có nguy cơ bi tuyệt chủng
Tạm dịch: Nhiều cá nhân và tổ chức đã nỗ lực không ngừng để cứu những loài bị đe dọa tuyệt chủng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A large number of inventions and discoveries have been _____________ accident.
A. in
B. by
C. at
D. on
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He would not have been late for school if he _________ up early.
A. has got
B. got
C. had got
D. gets
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) or phrase(s) CLOSEST in meaning to the bold and underlined word(s) or phrase(s) in each of the following questions.
Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.
A. concerned about
B. confined in
C. enquired about
D. engaged in
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) or phrase(s) CLOSEST in meaning to the bold and underlined word(s) or phrase(s) in each of the following questions.
Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.
A. concerned about
B. confined in
C. enquired about
D. engaged in
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
involve in (v): tham gia vào, liên quan tới
concern about (v): quan tâm, lo lắng về confine in (v): giới hạn trong
enquire about (v): hỏi về engage in (v): tham gia vào
=> involve in = engage in
Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental campaigns.
A. concerned about
B. confined in
C. enquired about
D. engaged in
Đáp án D
Từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các chiến dịch môi trường
=> involve in (v): tham gia vào, liên quan tới
A. concern about (v): quan tâm, lo lắng về
B. confine in (v): giới hạn trong
C. enquire about (v): hỏi về
D. engage in (v): tham gia vào
=> Đáp án D (involve in = engage in)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Ever since we quarreled in the office, Janice and I have been ____________ enemies.
A. assured
B. sworn
C. defined
D. guaranteed
Đáp án B
Giải thích: Trong Tiếng Anh, không phải tất các từ có nghĩa tương tự nhau đều có thể kết hợp cùng một từ khác, mà chỉ có một số từ nhất định là có thể đi cùng nhau. Đó gọi là collocation (kết hợp từ).
Từ enemy chỉ có thể kết hợp với từ sworn, các từ ở 3 phương án còn lại không thể kết hợp cùng.
Sworn enemies = kẻ thù tuyên thệ, hai bên đều thề là kẻ thù của nhau, quyết tâm không trở lại thành bạn bè nữa.
Dịch nghĩa: Kể từ khi chúng tôi cãi nhau trong văn phòng, Janice và tôi đã là kẻ thù tuyên thệ của nhau.
A. assured(adj) = chắc chắn, được bảo đảm
C. defined (adj) = được định nghĩa
D. guaranteed (adj) = được bảo đảm
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_______ , it would have been a super weekend
A. If it were nice weather
B. But for the weather
C. If the weather hadn’t been nice
D. Had it been the weather
Đáp án là B.
Kiến thức: Câu điều kiện
Loại 3: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved = Had + S + Ved/ V3,...
But for = If it hadn’t been for: nếu không phải bởi vì
A. sai, vì câu điều kiện loại 2
B. Nếu không phải bởi vì thời tiết, nó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời.
C. Nếu thời tiết không đẹp, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => sai nghĩa
D.Nếu đó là thời tiết, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => chưa đủ nghĩa
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Thousands of ____________ fish have been washing up on Vietnam's central, especially in Ha Tinh province, over the last two weeks.
A. dying
B. dead
C. deadly
D. death
Đáp án là B
Cụm danh từ: adj+ N-> dead(adj). dying(Ving), death(n), deadly(adv).