Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I wish you ______ making that noise. It’s bothering me.
A. would stop
B. are going to stop
C. stop
D. can stop
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Stop making that noise! You are getting on my _________!
A. brain
B. muscles
C. nerves
D. blood
Đáp án C.
Thành ngữ: To get on somone’s nerve: Chọc tức ai, làm cho ai phát cáu.
Tạm dịch: Đừng làm ồn nữa. Mày đang làm tao phát điên đấy.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It’s time you _______ up your mind about what you are going to do with your life
A. have made
B. made
C. make
D. had made
Đáp án là B
Cấu trúc: It‟s (high/ about) time + S + Ved/ V2
Cụm từ: make up sb‟s mind = decide [ quyết định]
Câu này dịch như sau: Đã đến lúc bạn quyết định về việc bạn sẽ làm gì với cuộc sống của chính bạn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Could you please stop ________ so much noise?
A. make
B. making
C. to make
D. to making
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
- stop + V-ing: ngừng một hành động đang làm
- stop + to V: ngừng làm việc này để làm việc khác
Dịch câu: Bạn có thể đừng làm ồn nữa không? ( Vì người đó đang làm ồn và mình muốn người đó ngừng làm ồn => dùng V-ing)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jane and Mary are going out.
Jane: “It’s going to rain”.
Mary: “ _______ .”
A. I hope not so
B. I hope not
C. I don’t hope so
D. I don’t hope either
Đáp án B.
Để thể hiện hi vọng trái với ý kiến được đưa ra sử dụng cấu trúc I hope not (Tôi hi vọng là không). Thể hiện hi vọng đồng với ý kiến được đưa ra sử dụng I hope so (Tôi hy vọng vậy).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
- “I’m going out now.”
- “_____ you happen to pass a chemist’s, would you get me more some aspirins?”
A. Should
B. Had
C. Were
D. Did
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ trong câu điều kiện:
Loại 1: If + S + V(hiện tại)…, S + will/ may/ can + V = Should + S + V…, main clause
Loại 2: If + S + V(quá khứ)…, S + would/ could + V = Were + S + to V…, S + would/ could + V
Loại 3: If + S + had + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed
= Had + S + Vpp/_ed…, S + would/ could + have + Vpp/_ed
Tuy nhiên trong câu này: “would you get me more some aspirins?” => nghĩa là nhờ 1 cách lịch sự => không phải câu điều kiện loại 2, nó là câu điều kiện loại 1 dựa vào ngữ cảnh.
Tạm dịch: - “Bây giờ tôi đang đi ra ngoài.”
- “Nếu bạn đi ngang qua tiệm thuốc thì bạn có thể giúp tôi lấy một ít thuốc không?”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.
A. Instead
B. In place
C. On behalf
D. On account
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
A. instead of sb/ sth = B. in place of sb/ sth: thay thế cho
C. on behalf of sb/ on sb’s behalf: thay mặt cho, nhân danh.
D. on account of sb/sth: bởi vì.
Dịch: Thay mặt cho cho toàn bộ nhân viên, tôi chúc anh nghỉ hưu vui vẻ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Had you told me that this was going to happen, I__________ it.
A. would never have believed
B. don’t believe
C. hadn’t believed
D. can’t believe
Đáp án A.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S+ P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết rằng điều đó chuẩn bị xảy ra, tôi đã không bao giờ tin nó.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Had you told me that this was going to happen, I ..................it.
A. would never have believed
B. don't believe
C. hadn't believed
D. can't believe
Đáp án : A
Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)
Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)