Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The taxi was so late reaching the airport that I ______ missed the plane.
A. almost
B. rarely
C. immediately
D. entirely
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It turned out that we ______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.
A. hadn’t
B. should have
C. mustn’t
D. needn’t have
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It turned out that we ______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.
A. hadn’t
B. should have
C. mustn’t
D. needn’t have
D
had not done sth: đã không làm gì (thì quá khứ hoàn thành)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
must not do sth: không được làm gì
need not have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)
=>Đáp án D
Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay đã bị trì hoãn vài giờ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 21.
It turned out that we_____ to the airport as the plane was delayed by several hours.
A. mustn't have rushed
B. can't have rushed
C. needn't have rushed
D. shouldn't have rushed
Chọn C
Giải thích ngữ pháp: need (not) + have + V-ed/V3: (không) cần làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Có vẻ như là ta đã không cần phải đến sân bay vội như vậy vì dù gì thì máy bay cũng đã lùi giờ bay xuống vài tiếng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Lan: “I can’t understand how you missed the exit.” Mai: “Well, it was so dark that ___________”
A. we could see hardly the road signs
B. we could see the road signs hardly
C. hardly could we see the road signs
D. we could hardly see the road signs
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc so...that... [ quá...đến nỗi mà]
S+ be + so + adj that + S + V
Vị trí của trạng từ “ hardly” phải đứng giữa trợ động từ “could” và động từ chính “see”
Câu này dịch như sau: Lan: “ Mình không hiểu làm sao bạn có thể bỏ lỡ lối ra được.”
Mai: “ À, trời quá tối đến nỗi mà chúng mình không thể nhìn thấy tín hiệu đường.”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ the airport, I was very worried to find that no one ______ for me.
A. When arriving at/ was waiting
B. On arriving in/ had waited
C. On arriving at/ was waiting
D. On arriving at/ had waited
Kiến thức: Cấu trúc với “arrive”, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”
Vế thứ hai dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP +…
Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai đợi tôi.
Chọn D
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They arrived _______ that train station late because their taxi had broken _________.
A. at / down
B. for / off
C. on / over
D. on / up
Đáp Án A.
- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”
+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.
Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)
+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.
Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)
Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”
- break down: vỡ, hỏng, trục trặc
Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They arrived _________ that train station late because their taxi had broken ___________.
A. at / down
B. for / off
C. on / over
D. on / up
Chọn A
- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”
+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.
Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)
+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.
Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)
Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”
- break down: vỡ, hỏng, trục trặc
Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The fox was unsuccessful in reaching the grapes.
A. The fox tried in vain to reach the grapes.
B. There’s no point reaching the grapes.
C. It was not worth reaching the grapes.
D. It was no good to reach the grapes.
Câu đề bài: Anh ta có vẻ lưỡng lự khi nhận lời khuyên của tôi.
Đáp án C. Có vẻ như anh ta đã không sẵn lòng nhận lời khuyên từ tôi.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ta có vẻ khá sẵn lòng nhận lời khuyên của tôi.
B. Có vẻ như anh ta đã không sẵn sàng để cho tôi lời khuyên.
D. Anh ta có vẻ rất lo lắng khi nhận lời khuyên của tôi.
To be reluctant = to be not willing: không sẵn lòng, lưỡng lự.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’m really sleepy today. I wish I _____ Bod to the airport late last night.
A. weren’t taking
B. didn’t take
C. hadn’t had to take
D. didn’t have to take
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
- wish + mệnh đề (thì quá khứ đơn): để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại.
- wish + mệnh đề (thì quá khứ hoàn thành): để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ
- wish + mệnh đề (could V(nguyên thể)): để diễn đạt một mong muốn ở tương lai
Dịch: Hôm nay tôi rất buồn ngủ. Tôi ước tôi đã không phải đưa Bob đến sân bay đêm qua.