Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She has worked as a secretary ________ she graduated from college.
A. before
B. until
C. since
D. while
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
At first she was trained to be ____ scriptwriter, but later she worked as ______ secretary.
A. the/ a
B. a/a
C. the/the
D. a/ the
Chọn B
Cả 2 danh từ đều được nhắc đến lần đầu và là danh từ số ít nên thêm mạo từ chưa xác định “a”.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
At first, she was trained to be an accountant, but later she worked as ____ shopkeeper.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Chọn A.
Đáp án A.
“shopkeeper” là danh từ đếm được và lần đầu được nhắc đến.
Dịch: Lúc đầu, cô được đào tạo để làm kế toán, nhưng sau đó cô làm nhân viên bán hàng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Had she worked harder last summer, she ______.
A. wouldn't have been sacked
B. wouldn't have sacked
C. wouldn't sack
D. wouldn't be sacked
Đáp án A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have Ved/ V3 =>loại C và D
Tạm dịch: Nếu mùa hè năm ngoái cô ấy làm việc chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ không bị sa thải
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Never has she behaved like that before, ________?
A. hasn’t she
B. has she
C. did she
D. didn’t she
Đáp án B
Tạm dịch: Trước đây chưa bao giờ cô ấy cư xử như vậy đúng không?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu trước dấu phẩy có trạng từ phủ định never —> loại đáp án A, D. Câu phía trước dùng thì HTHT nên chọn B. has she là phù hợp.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ Rose likes to do something that she has never done before
A. Very so often
B. Every so often
C. Very often so
D. Every often so
Đáp án B
every so often: thỉnh thoảng
Dịch: Thỉnh thoảng Rose thích làm việc gì đó mà cô ấy chưa bao giờ từng làm
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She has made an ______ for the job as a nursery teacher because she likes children.
A. application
B. applicating
C. apply
D. applicant
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
application (n): đơn xin applicating (danh động từ): áp dụng
apply (v): xin, thỉnh cầu applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Tạm dịch: Cô đã làm đơn xin việc làm giáo viên mẫu giáo vì cô thích trẻ con.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She is _________ in asking for bigger salary. She worked hard
A. reason
B. reasonable
C. unreasonable
D. unreasonably
Đáp án B.
A. Reason (n): lý do
B. Reasonable (adj): hợp lý
C. Unreasonable (adj): không hợp lý
D. unreasonably (adv): một cách bất hợp lý
Dịch nghĩa: Cô ấy hoàn toàn hợp lý khi đề nghị tăng lương. Cô áy làm việc rất chăm chỉ.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She was the first in her family .................. a college education.
A. get
B. getting
C. gotten
D. to get
Đáp án D
Giải thích: sau số thứ tự the first/ second/ third.../ only/ last + to
Dịch nghĩa: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình đỗ vào trường cao đẳng sư phạm.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
She has seldom received letters from her former students lately, ____________ ?
A. doesn’t she
B. does she
C. hasn’t she
D. has she
Đáp án D.
Tạm dịch: Gần đây, cô ấy hiếm khi nhận được thư từ các sinh viên cũ của mình, phải không nhỉ?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu phía trước có dùng từ phủ định seldom → Loại A, C.
Đáp án phù hợp là D. has she (dùng trợ động từ has vì câu phía trước có dùng thì HTHT).