Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
All _____________ barristers are expected to study at the Inns of Court.
A. hopeful
B. wishful
C. willing
D. prospective
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Students are expected to write their homework slowly and _______.
A. Careless
B. carefully
C. carelessly
D. careful
B
“ slowly and____”=> cần từ loại trạng từ=> loại đáp án A và D ( vì cùng là tính từ)
Dựa vào văn cảnh
ð Đáp án B
Tạm dịch: Học sinh được mong đợi sẽ viết bài tập về nhà chậm và cẩn thận.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We expected him at eight but he finally ________ at midnight
A. came off
B. turned out
C. came to
D. turned up
Đáp án D
Turn up: xuất hiện
Turn out: trở nên
Come to: đến đâu
Come off: rời ra
Dịch: Chúng tôi mong anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện lúc nửa đêm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We expected him at eight but he finally _____ at midnight.
A. turned out
B. came to
C. came off
D. turned up
Đáp án D
Giải thích: Turn up: xuất hiện
Turn out: trở nên
Come to: đến đâu
Come off: rời ra
Tạm dịch: Chúng tôi trông đợi anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện lúc nửa đêm
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Those who do not exercise at all are more _________ to falling ill.
A. prone
B. open
C. immune
D. ready
Chọn A
A. prone (adj): dễ mắc phải
B. open (adj): mở
C. immune (adj): miễn dịch
D. ready (adj): sẵn sàng
Tạm dịch: Những người không tập thể dục thường có nguy cơ ốm cao.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We expected her at nine but she finally______at midnight.
A. turned up
B. came off
C. came to
Đáp án : A
chọn theo nghĩa: Chúng tôi mong cô ấy đến lúc 9h, nhưng cuối cùng cô ấy xuất hiện lúc nửa đêm.
Turn up: xuất hiện, come off : rời ra, come to: được hưởng,…, turn out: hóa raD. turned out
Đáp án : A
chọn theo nghĩa: Chúng tôi mong cô ấy đến lúc 9h, nhưng cuối cùng cô ấy xuất hiện lúc nửa đêm.
Turn up: xuất hiện, come off : rời ra, come to: được hưởng,…, turn out: hóa ra
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My father has to work ________ a night shift once a week
A. at
B. in
C. on
D. under
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We expected him at eight, but he finally _______at midnight.
A. turned up
B. came off
C. came to
D. turned in
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
turned up (v): xuất hiện came off (v): rời ra
came to (v): đến đâu turned in (v): thu lại
Tạm dịch: Chúng tôi mong đợi gặp anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện vào nửa đêm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
All the boys are good at cooking, but ________is as good as the girls
A. either
B. neither
C. every
D. none
Đáp án D
Neither : không ai ( trong 2 người/ vật) dùng cho danh từ giới hạn về số lượng là 2.
Either: một trong 2 người / vật dùng cho danh từ giới hạn về số lượng là 2.
Every: mỗi/ mọi
None: không ai/ vật nào( không giới hạn về số lượng)
Câu này dịch như sau: Tất cả con trai đều giỏi nấu ăn, nhưng không ai giỏi bằng con gái.