Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Their trip to London didn’t _____________ expectations.
A. climb up to
B. come up with
C. come up to
D. rise to
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The film didn’t come up to my expectations.
A. The film was as good as I expected.
B. I expected the film to end more abruptly.
C. The film fell short of my expectations.
D. I expected the film to be more boring.
Đáp án A
He talked about nothing except the weather. ( anh ta không nói về vấn đề nào khác ngoại trừ thời tiết)
1. His sole topic of conversation was the weather.( chủ đề nói chuyện duy nhất của anh ta là thời tiết)
2. He had nothing to say about the weather. ( anh ta không có gì để nói về thời tiết)
3. He said that he had no interest in the weather.( anh ta nói rằng anh ta không quan tâm đến thời tiết)
4. He talked about everything including the weather. ( anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The film didn’t come up to my expectations.
A. The film was as good as I expected.
B. I expected the film to end more abruptly.
C. The film fell short of my expectations.
D. I expected the film to be more boring.
Đáp án C
didn’t come up to sẽ tương đương fell short of ( bộ phim đã không như mong đợi của tôi)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They _________ their service up to now
A. didn’t do
B. haven’t done
C. don’t do
D. aren’t doing
Đáp án B
Trong câu có trạng ngữ thời gian “up to now” (cho đến bây giờ) nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
They _______ their service up to now
A. didn’t do
B. haven’t done
C. don’t do
D. aren’t doing
Đáp án B
Trạng từ “up to now” là dấu hiệu của thì HTHT → chọn B
Dịch: Họ vẫn chưa hoàn thành dịch vụ của mình cho đến tận bây giờ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I didn’t take up his recommendation as he sounded so ___________ .
A. half-headed
B. half-witted
C. half-handed
D. half-hearted
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi đã không làm theo đề nghị của ông ấy vì nghe có vẻ như ông ấy là người nửa vời
A. half-headed (adj)
B. half-witted (adj) = stupid
C. half-handed (adj)
D. half-hearted (adj) = done without enthusiasm or effort: được làm với sự thiếu nhiệt tình hoặc thiếu nỗ lực
Ex: He made a half-hearted attempt to justify himself: Anh ta đã cố gắng chưa hết sức đế biện minh cho mình.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If it _________ their encouragement, he could have given it up
A. hadn’t been for
B. wouldn’t have been for
C. weren’t for
D. wouldn’t be for
Đáp án là A
Dấu hiệu “could have give” -> vế chính câu điều kiện loại 3-> If+ S+ had+ PP, S+ would+ have+ PP. trường hợp đặc biệt: if it hadn’t been for+N/V_ing: nếu không vì, nhờ có cái gì.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If it ________ their encouragement, he could have given it up
A. had been for
B. hadn’t been for
C. wouldn’t have been for
D. hadn’t been
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for … : Nếu không phải tại …
Dịch: Nếu không phải do đính ước của họ, anh ta có thể đã từ bỏ nó rồi
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Once used up,__________.
A. these can never be replaced
B. we can never replace these minerals
C. but these minerals can never be replaced
D. can these minerals be never replaced.
Đáp án A.
Once used up đi theo sau đó phải đúng là chủ ngữ sử dụng động từ này. Loại đáp án B vì sai chủ ngữ. Loại C, không sử dụng but trong cấu trúc này. Loại D vì đây không phải cấu trúc đảo ngữ.
Tạm dịch: Một khi đã bị sử dụng hết, những khoáng chất này không bao giờ có thể thay thế được.