Cho các phân tử sau : LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Phân tử có liên kết mang nhiều tính nhất ion nhất là
A. LiCl
B. CsCl
C. KCl
D. RbCl
Cho các phân tử sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là
A. LiCl.
B. CsCl.
C. KCl.
D. RbCl.
Đáp án B
- Xét theo chiều tăng dần tính kim loại cũng là chiều giảm dần của độ âm điện ta có dãy Li < Na < K < Rb < Cs.
- Trong phân tử độ chênh lệch độ âm điện ∆ càng lớn thì tính chất ion càng lớn.
Phân tử nào sau đây mang nhiều tính chất ion nhất ?
A. NaCl B. KCl C. RbCl D. CsCl
Phân tử nào sau đây mang nhiều tính chất ion nhất ?
A. NaCl B. KCl C. RbCl D. CsCl
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, người ta thu được 1,42g khí clo ở anot và 1,56g ở catot . Công thức hoá học của muối là A: LiCl B: KCL C:NaCl D: CsCl
CTHH: AClx
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,42}{71}=0,02\left(mol\right)\)
2AClx --đp-->2 A + xCl2
_________\(\dfrac{0,04}{x}\) <-0,02
=> \(M_A=\dfrac{1,56}{\dfrac{0,04}{x}}=39x\left(g/mol\right)\)
Xét x = 1 => MA = 39(K)
=> CTHH: KCl
=> B
Cho các phân tử sau: HCl , NaCl , CaCl 2 , AlCl 3 hân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là
A. HCl
B. NaCl
C. CaCl 2
D. AlCl 3
So sánh độ phân cực của các liên kết trong các phân tử sau: NH3, H2S, H2O, H2Te, CsCl, CaS, BaF2
Hiệu độ âm cực càng lớn thì độ phân cực càng mạnh.
---
Áp dụng bài tập:
Hiệu độ âm điện của NH3: 3,04 - 2,2= 0,84
Hiệu độ âm điện của H2S: 2,58 - 2,2= 0,38
Hiệu độ âm điện của H2O: 3,44 - 2,2= 1,24
Hiệu độ âm điện của H2Te: 2,2 - 2,1= 0,1
Hiệu độ âm điện của CsCl: 3,16 - 0,79= 2,37
Hiệu độ âm điện của CaS: 2,58 - 1= 1,58
Hiệu độ âm điện của BaF2: 2,58 - 0,89= 1,69
Ta thấy: 2,37 > 1,69 > 1,58 > 1,24 > 0,84 > 0,38 > 0,1
=> Thứ tự độ phân cực: CsCl > BaF2 > CaS > H2O > NH3 > H2S > H2Te
Câu 11. Khi cho clo dư tác dụng với 11,5 gam kim loại A hóa trị I, sinh ra 29,25 gam muối tương ứng. Công thức của muối là A.AgClB. LiClC. NaClD. KCl
PTHH: 2A + Cl2 --> 2ACl
Áp dụng ĐLBTKL:
mA + mCl2 pư = mACl
--> mCl2 pư = mACl - mA=29,25-11,5
= 17,75 (g)
--> nCl2 pư=17,75/71=0,25 (mol)
Theo PTHH, nA = 2.nCl2 pư = 2.0,25 = 0,5 (mol)
--> MA=11,5/0,5=23 (g/mol) --> A là Na --> CT của muối là NaCl
Đáp án: C
chọn C :
PTHH: 2A + Cl2 --> 2ACl
Áp dụng ĐLBTKL:
mA + mCl2 pư = mACl
⇒ mCl2 pư = mACl - mA=29,25-11,5
= 17,75 (g)
⇒ nCl2 pư=17,75/71=0,25 (mol)
Theo PTHH, nA = 2.nCl2 pư = 2.0,25 = 0,5 (mol)
⇒ MA=11,5/0,5=23 (g/mol) ⇒ A là Na ⇒ CT của muối là NaCl
Cho các phân tử sau: KCl, H 2 O , N 2 và N a 2 O .
Biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19.
Xác định loại liên kết hoá học trong các phân tử trên (liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực hay liên kết cộng hoá trị không cực)?
cho 12MG 19K 8O 17Cl viết quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử a MgO b KCl
Cho độ âm điện Cs: 0,79; Ba: 0,89; H: 2,2; Cl: 3,16; S: 2,58; N: 3,04; O: 3,44 để xét sự phân cực của liên kết trong ptử các chất sau: NH3, H2S, H2O, CsCl. Chất nào trong các chất trên có liên kết ion?
A. NH3
B. H2O.
C. CsCl.
D. H2S
Chọn đáp án và giải thích cách làm giúp em ạ !!! Em cảm ơn