Cho 14,5g hỗn hợp Mg, Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được khối lượng muối khan tạo ra là:
A. 34,3 g
B. 43,3 g
C. 33,4 g
D. 33,8 g
cho 29g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg,Zn,Fe tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 loãng thấy sinh ra b lít H2(đktc) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,8g muối khan. Giá trị của b là bao nhiêu?
\(\left\{{}\begin{matrix}Mg\\Zn\\Fe\end{matrix}\right.+H_2SO_4\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}MgSO_4\\ZnSO_4\\FeSO_4\end{matrix}\right.+H_2\uparrow\)
\(m_{SO_4}=86,8-29=57,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{SO_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow b=V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Bài 5: Cho 29 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg , Zn , Fe tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 loãng thấy sinh ra b lít H2 (ĐKTC) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6gam muối khan . Gía trị của b là bao nhiêu?
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=a(mol)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2}\\ 29+98.a=86,6+2.a\\ \to a=0,6(mol)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44(l)\)
Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành?
A. 33 gam
B. 33,75 gam
C. 34 gam
D. 33,50 gam
Đáp án B.
Số mol của Hiđro bằng:
n H 2 = 6 , 72 22 , 4 = 0 , 3 ( m o l )
lại có n C l - t r o n g m u ố i = 2 n H 2 = 2 . 0 , 3 = 0 , 6
Khối lượng muối tạo thành bằng: 12,45 + 0,6. 35,5 = 33,75 (gam).
Cho 4,69g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,464 lít H2 ở đktC. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là
A. 10,68
B. 10,74
C. 12,72
D. 12,5
Đáp án D
Xét sơ đồ: Kim loại + 2HCl → Muối clorua + H2
Ta có nH2 = 2,464/22,4 = 0,11 mol => nHCl = 0,22 mol
Bảo toàn khối lượng, ta rút ra được:
mmuối = mkim loại + mHCl – mH2 = 4,69 + 36,5.0,22 – 2.0,11 = 12,5g
Cách khác: Sử dụng công thức tính nhanh:
mmuối clorua = mkim loại + 71nH2 = 4,69 + 71.0,11 = 12,5
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
Cho 2,49 gam kim hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,344 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Tổng khối lượng muối sunfat khan thu được sau phản ứng là
Trà lời ik xong bé cko kẹo nè
🍭🍭🍭🍭🍭🍭🍭🍭\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH2SO4 = 0,06 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mH2SO4 = mmuối + mH2
=> mmuối = 2,49 + 0,06.98 - 0,06.2 = 8,25 (g)
Cho 13,6g hỗn hợp Fe và Cr tác dụng hết với dung dịch HCl nóng thấy có 5,6 lít khí H 2 thoát ra (đktc). Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 31,35.
B. 31,75.
C. 22,48.
D. 22,45.
Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
Bảo toàn nguyên tố ta có
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0.3\) (mol)
Sau khi cô cạn dd ta được : ion kim loại : 11,3g và SO42- 0.3 mol
⇒ m = 30.5 g
Cho 14 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được trong dung dịch là:
A. 53,1 gam
B. 42,8 gam
C. 32,4 gam.
D. 38,4 gam
Đáp án B
Ta thấy các kim loại đều phản ứng với axit theo phản ứng tổng quát: R + H2SO4 → RSO4 + H2
Có: nH2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol => nRSO4 = nH2 = 0,3 mol = nSO4
Bảo toàn nguyên tố: mRSO4 = mR + mSO4 = 14 + 0,3.96 = 42,8g