Cho phản ứng:
KMnO4 + CH3CH=CH2 + H2O → CH3CH(OH)-CH2OH + KOH + MnO2.
Tỉ lệ mol của chất bị oxi hóa và chất bị khử trong phương trình phản ứng trên là:
A. 4 : 3
B. 3 : 2
C. 2 : 3
D. 3 : 4
Cho phản ứng:
KMnO4 + CH3CH=CH2 + H2O → CH3CH(OH)-CH2OH + KOH + MnO2.
Tỉ lệ mol của chất bị oxi hóa và chất bị khử trong phương trình phản ứng trên là
A. 2 : 3.
B. 4 : 3
C. 3 : 2.
D. 3 : 4
Cho phản ứng:
CH3CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3CH(OH)-CH2OH + MnO2 + KOH
Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của CH3CH=CH2 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy KMnO4 là chất oxi hóa, CH3CH=CH2 (C3H6) là chất khử.
3 x C 3 - 2 H 6 → C 3 4 / 3 H 8 O 2 + 2 e
2 x M n + 7 + 3 e → M n + 4
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
3CH3CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH3CH(OH)-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Chọn đáp án A
Cho sơ đồ hóa học của phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:
A. 1 : 3.
B. 3 : 1.
C. 5 : 1.
D. 1 : 5.
Cho phương trình phản ứng:
Mg + HNO3→Mg(NO3)2+ NO + N2O + H2O.
Tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa trong phản ling trên là:
A. 8 :15.
B. 6:11.
C. 11 : 28.
D. 38 : 15.
Đáp ánA
Chọn 1 mol hỗn hợp khí NO và N2O.
Gọi
Theo định luật bảo toàn mol electron:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho nitơ có:
Vậy tỉ lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa trong phản
ứng là:
Cho phương trình phản ứng:
M g + H N O 3 → M g N O 3 3 + N O + N O 2 + H 2 O
Tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O so với H2 là 19,2. Tỉ lệ phân tử bị khử và bị oxi hóa trong phản ứng trên là:
A.8 :15
B.6 :11
C.11:28
D.38 :15
Đáp án A:
Chọn 1 mol hỗn hợp khí NO và N2O
Theo phương pháp đường chéo
=>nN bị khử= 1,6 (mol)
Cho phản ứng: C 6 H 5 - C H = C H 2 + K M n O 4 → C 6 H 5 C O O K + K 2 C O 3 + M n O 2 + K O H + H 2 O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 24
B. 27
C. 34
D. 31
Cho phản ứng
C6H5–CH=CH2 + KMnO4 C6H5–COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là :
A. 27
B. 31
C. 34
D. 24
Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. 27
B. 24
C. 34
D. 31
Chọn đáp án C.
Quan sát phương trình phản ứng ta thấy KMnO4 là chất oxi hóa, C6H5-CH=CH2là chất khử.
3 x C 8 - 1 H 8 → C 7 - 2 / 7 H 5 O 2 K + K 2 C + 4 O 3 + 10 e
10 x M n + 7 + 3 e → M n + 4
Suy ra phương trình phản ứng đã cân bằng như sau:
3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 → 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O
Suy ra tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là 34.
Có ba rượu đa chức: (1) CH2OH-CHOH-CH2OH (2) CH2OH(CHOH)2CH2OH (3) CH3CH(OH)CH2OH
Chất nào có thể cho phản ứng với Na, HBr và Cu(OH)2?
A. (1)
B. (3)
C. (1), (3)
D. (1), (2), (3)
Đáp án D
Cả 3 chất trên đều là ancol đa chức có nhiều nhóm –OH kề nhau nên đều thỏa mãn các tính chất của một ancol.
Vậy D đúng.