Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO và CH 3 CHO bằng O 2 (xt’) thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng. Tỉ khối (hơi) của Y so với X là a. Hỏi a biến thiên trong khoảng nào?
A. 1,12 < a < 1,36
B. 1,36 < a < 1,53
C. 1,36 < a < 1,64
D. 1,53 < a < 1,64
A là hỗn hợp (HCHO, CH3CHO). Oxi hóa m gam hỗn hợp A bằng oxi trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng (hỗn hợp B). Giả thiết hiệu suất 100%, Tỉ khối hơi của B so với A bằng x, Giá trị nào sau đây phù hợp với x
A. 1,357
B. 1,568
C. 1,268
D. 1,495
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là
A. 65,5%.
B. 80,0%.
C. 70,4%.
D. 76,6%
Đáp án : B
nHCHO = ¼ nAg = 0,03 mol
,nCH3OH bđ = 0,0375 mol
=> H% = 80%
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8
B. C3H8
C. C3H6
D. C3H4
CxHy + (x + y/4)O2 -> xCO2 + y/2H2O
1...........x + 0,25y......x mol
Hỗn hợp khí Z gồm có x (mol) CO2 và 10 - (x + 0,25y) (mol) O2 dư với M
= 19.2 = 38 g/mol
Bằng phương pháp đường chéo, ta có :
O2 = 32...........6
................38......
CO2 = 44...........6
=> nO2 (dư) = nCO2
=> 10 - (x + 0,25y) = x
=> 8x + y = 40
=> x = 4 và y = 8 (C4H8)
=> Đáp án A
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 8
B. C 3 H 6
C. C 4 H 8
D. C 3 H 4
Chọn đáp án C
Đốt 1 mol CxH2y + 10 mol O2 ―t0→ x mol CO2 + y mol H2O + ? mol O2 dư.
Bảo toàn nguyên tố O có nO2 dư = (10 – x – 0,5y) mol.
H2SO4 đặc hấp thụ H2O ⇒ hỗn hợp khí Z gồm CO2 và O2 dư.
dZ/H2 = 19 → MZ = 38 ⇒ nCO2 : nO2 dư = (38 – 32) ÷ (44 – 38) = 1 : 1
⇒ x = 10 – x – 0,5y ⇒ 4x + 2y = 20 ||⇒ x = 4; y = 8.
Vậy, công thức phân tử của X là C4H8. Chọn đáp án C.
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8
B. C3H6
C. C4H8
D. C3H4
Chọn đáp án C
Đốt 1 mol CxH2y + 10 mol O2 ―t0→ x mol CO2 + y mol H2O + ? mol O2 dư.
Bảo toàn nguyên tố O có nO2 dư = (10 – x – 0,5y) mol.
H2SO4 đặc hấp thụ H2O ⇒ hỗn hợp khí Z gồm CO2 và O2 dư.
dZ/H2 = 19 → MZ = 38 ⇒ nCO2 : nO2 dư = (38 – 32) ÷ (44 – 38) = 1 : 1
⇒ x = 10 – x – 0,5y ⇒ 4x + 2y = 20 ||⇒ x = 4; y = 8.
Vậy, công thức phân tử của X là C4H8. Chọn đáp án C
Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là :
A. C3H8
B. C3H6
C. C4H8
D. C3H4
Đáp án C
Hướng dẫn M Z - = 19.2 = 18 gam/mol Þ Z gồm CO2 và O2
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có
n C O 2 n C O 2 = 44 - 38 38 - 32 = 1 1
Phương trình phản ứng :
CxHy + (x + y 4 )O2 ® xCO2 + y 2 H2O
bđ: 1 10
pư: 1 ® (x + y 4 ) ® x
spư: 0 10 – (x + y 4 ) x
Þ 10 – (x + y 4 ) = x Þ 40 = 8x + y Þ x = 4 và y = 8
Oxi hóa hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp C H 3 C H O v à C 2 H 5 C H O cần V lít khí oxi (đktc), thu được 13,68 gam hỗn hợp axit tương ứng. Biết hiệu suất bằng 80%. Giá trị của V là
A. 8,064.
B. 1,344.
C. 5,376.
D. 2,688
Đáp án D
Hướng dẫn nanđehit phản ứng = 12,3.80% = 9,84 gam
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → n a n đ e h i t = 13 , 68 − 9 , 84 ( 45 − 29 ) = 0 , 24 m o l → n O 2 = 1 2 n a n đ e h i t = 0 , 12 m o l
V k k = 0 , 12.22 , 4 = 2 , 688 (lít)
Oxi hóa anđehit X đơn chức bằng O2 (xúc tác thích hợp) với hiệu suất phản ứng là 75% thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic tương ứng và anđehit dư. Trung hòa axit trong hỗn hợp Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,1 gam chất rắn khan. Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thì thu được khối lượng Ag là:
A. 5,4 gam.
B. 21,6 gam.
C. 10,8 gam.
D. 27,0 gam.
Hỗn hợp A gồm anđehit fomic và anđehit axetic, oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm 2 axit. Tỉ khối hơi của B so với A là d. Khoảng giá trị của d là:
A. 0.9 < d < 1,2.
B. 1,5 < d < 1,8 .
C. 15 11 < d < 23 15
D. 38 30 < d < 31 23