Trộn lẫn 100ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch KOH 2M được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được những chất nào sau đây
A. Na2SO4, K2SO4, KOH
B. Na2SO4, KOH
C. Na2SO4, K2SO4, NaOH, KOH
D. Na2SO4, NaOH, KOH
Tính nồng độ các ion có trong dung dịch các trường hợp sau
a) 2 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol K2SO4
b) trộn lẫn 200ml dung dịch KOH 1M với 100ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X
c) trộn 0,5 ml dung dịch ba(oh)2 0,5 M với 1 lít dung dịch HNO3 0,1 M và HCl 0, 05M thu được dung dịch D
a, \(K_2SO_4\rightarrow2K^++SO_4^{2-}\)
___0,5_______1______0,5_ (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[K^+\right]=\frac{1}{2}=0,5M\\\left[SO_4^{2-}\right]=\frac{0,5}{2}=0,25M\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{OH^-}=n_{K^+}=n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=n_{Cl^-}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
______0,2_____0,1_________ (mol)
⇒ OH- dư. ⇒ nOH- (dư) = 0,1 (mol)
Dd X gồm: K+; Cl- và OH-(dư).
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[K^+\right]=\frac{0,2}{0,3}=\frac{2}{3}M\\\left[Cl^-\right]=\frac{0,1}{0,3}=\frac{1}{3}M\\\left[OH^-\right]_{\left(dư\right)}=\frac{0,1}{0,3}=\frac{1}{3}M\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,0005.0,5=0,00025\left(mol\right)\\n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.0,0005.0,5=0,0005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{H^+}=n_{HNO_3}+n_{HCl}=1.0,1+1.0,05=0,15\left(mol\right)\\n_{NO_3^-}=n_{HNO_3}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\\n_{Cl^-}=n_{HCl}=1.0,05=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
____0,0005____0,15_________ (mol)
⇒ H+ dư. ⇒ nH+ (dư) = 0,1495 (mol)
Dd D gồm: Ba2+; NO3-; Cl- và H+(dư)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=\frac{0,00025}{1,0005}\approx2,5.10^{-4}M\\\left[NO_3^-\right]=\frac{0,1}{1,0005}\approx0,09M\\\left[Cl^-\right]=\frac{0,05}{1,0005}\approx0,049M\\\left[H^+\right]_{\left(dư\right)}=\frac{0,1495}{1,0005}\approx0,15M\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Mà phần c số lẻ quá, không biết đề là 0,5 ml hay 0,5 lít bạn nhỉ?
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 300ml dung dịch H2SO4 0,5 M thì thu được dung dịch D a)Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch NaOH 1M Để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot0.5=0.15\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.1..........0.05...............0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) K2SO4 , 0.1 (mol) H2SO4
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05\cdot2}{0.1+0.3}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.1\cdot2}{0.1+0.3}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0.05+0.1}{0.1+0.3}=0.375\left(M\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..................0.1\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{1}=0.2\left(l\right)\)
dung dịch axit axetic tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
a. Cu, MgO,Na2SO4
B. KOH,Na2SO3,Cu
C. Na2SO4,Mg,KOH
D. Mg,NaOH,CaCO3
dung dịch axit axetic tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
a. Cu, MgO,Na2SO4
B. KOH,Na2SO3,Cu
C. Na2SO4,Mg,KOH
D. Mg,NaOH,CaCO3
-----
giải thích: Câu a không tác dụng với Cu và Na2SO4 , câu b không tác dụng với Cu , câu c thì không tác dụng với Na2SO4.
Câu d:
2 CH3COOH+ Mg -> (CH3COO)2Mg + H2
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
2 CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
=> CHỌN D
a. Phải hòa thêm bao nhiêu gam Na2SO4 khan vào 500 gam dung dịch Na2SO4 12% để thu được dung dịch Na2SO4 20%.
b. Hòa thêm bao nhiêu gam nước vào 500 cm3 dung dịch KOH 0,5 M để được dung dịch KOH 0,2M.
\(m_{Na_2SO_4}=\dfrac{500.12}{100}=60\left(g\right)\\
m_{Na_2SO_4\left(20\%\right)}=\dfrac{500.20}{100}=100\left(g\right)\\
m_{Na_2SO_4\left(th\text{ê}m\right)}=100-60=40\left(g\right)\)
b) gọi a là số nước cần thêm vào (a>0 )
đổi 500cm3 = 0,5( lít)
\(n_{KOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
ta có 0,2 = \(\dfrac{0,25}{0,5+a}\)
=> a = 0,75(l) =750cm3
mik làm khum biết có đúng không nx :))
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là NaCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là K2SO4 và KCl. (1)
_ Nhỏ một lượng 2 mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là KCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là Na2SO4 và NaCl. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaCl.
_ Dán nhãn vào từng dd tương ứng.
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1: Cho 200ml dung dịch NaOH 0,3M t/d với 250ml dd H3PO4 0,2M. Tính nồng độ Cm của các chất tan co trg đ sau pứ Gỉa sử thể tích thay đổi ko đáng kể
Câu 2: Cho 168 gam KOH 20% t/d với 490g H2SO4 10%. Tính nồng dộ C% của các chất tan có trg dd sau phản ứng
Câu 3: Để trung hoà 50ml dung dịch NaOH 1,2M cần V (ml) đ H2SO4 30% (D= 1,222g/ml) Tính V
Câu 4 Trộn lẫn 100ml dung dịch NaHSO4 1M với 100ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A
Viết PTHH
Cô cạn dd A thì thu đc hh những chất nào ? Tính khối lượng mỗi chất
Câu 1
Ta có \(n_{NaOH}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
PT \(NaOH+H_3PO_4\rightarrow NaH_2PO_4+H_2O\) (1)
Ta thấy \(n_{NaOH}>n_{H_3PO_4}\Rightarrow n_{NaOH\left(pu\right)}=n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(du\right)}=0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)
\(NaOH_{\left(du\right)}+NaH_2PO_4\rightarrow Na_2HPO_4+H_2O\) (2)
Ta có chất sau phản ứng gồm \(NaH_2PO_4;Na_2HPO_4\)
Theo (1) \(n_{NaH_2PO_4}=n_{H_3PO_4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo (2) \(n_{NaH_2PO_4\left(pu\right)}=n_{NaOH\left(du\right)}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaH_2PO_4\left(du\right)}=0,05-0,01=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2HPO_4}=0,01\left(mol\right)\)
Thể tích dd sau phản ứng là
\(V_{dd}=200+250=450\left(ml\right)=0,45\left(l\right)\)
\(C_M\left(NaH_2PO_4\right)=\dfrac{4}{45}M\)
\(C_M\left(Na_2HPO_4\right)=\dfrac{1}{45}M\)
Câu 2
Ta có \(m_{KOH}=33,6\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=49\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(KOH+H_2SO_4\rightarrow KHSO_4+H_2O\) (1)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\) (2)
Ta thấy ở (2) \(n_{KOH}< n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{2}< \dfrac{0,5}{1}\)
3) nNaOH = 0,06
2NaOH + H2SO4 —> Na2SO4 + 2H2O
0,06………..0,03
—> mddH2SO4 = 0,03.98/30% = 9,8 gam
—> V = m/D = 8,02 ml
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 100ml dung dịch HCL 0,5 M thì thu được dung dịch D a) tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch H2SO4 1m đủ để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(0.05.......0.05.......0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) KOH , 0.05 (mol) KCl
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05+0.05}{0.1+0.1}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(0.05.........0.025\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.025}{1}=0.025\left(l\right)\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
a, Cho Cu OH 2 vào dung dịch NaNO 3 .
b, Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca OH 2 .
c, Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch KOH.
d, Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch Ba OH 2
e, Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không có màng ngăn
Các thí nghiệm không điều chế được NaOH là:
A. a, b, e
B. b, c, e
C. a, c, e
D. a, b, c
trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch
a)NaCl,H2SO4,Na2SO4
b)HCL,KNO3,K2SO4
c)H2SO4,NaOH,NaCl và Na2SO4
d)KOH,K2SO4,KNO3,H2SO4
a) dùng quỳ tím nhận H2SO4 , sau đó dùng muối AgNO3 nhận NaCl
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓
b) dùng quỳ tím nhận HCl, sau đó dùng muối BaCl2 nhận K2SO4
BaCl2 + K2SO4 → KCl + BaSO4 ↓
c)dùng quỳ tím nhận H2SO4, NaOH sau đó dùng muối BaCl2 nhận Na2SO4
d) dùng quỳ tím nhận KOH, H2SO4 sau đó dùng muối BaCl2 nhận K2SO4
a) trích mẫu thử:
cho các dung dịch đó thử với quỳ tím:
Nhóm 1: quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
Nhóm 2: quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, NaCl
Cho nhóm 2 tác dụng với dung dịch BaCl2. Nếu có xuất hiện kết tủa là BaSO4 chất ban đầu là Na2SO4, chất còn lại là NaCl
PTHH: Na2SO4 + BaCl2 tạo ra BaSO4 + 2NaCl
b) Trích mẫu thử:
Cho các dung dịch đó thử với quỳ tím:
Nhóm 1: quỳ tím hóa đỏ: HCl
Nhóm 2: quỳ tím không đổi màu KNO3, K2SO4
Cho Nhóm 2 tác dụng với Ba(OH)2 nếu có xuất hiện kết tủa là BaSO4 chất ban đầu là K2SO4, chất còn lại là KNO3
PTHH: K2SO4 + Ba(OH)2 tạo ra BaSO4 + 2KOH
c) Trích mẫu thử:
Cho các dung dịch đó thử với quỳ tím
Nhóm 1: Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
Nhóm 2: quỳ tím không đổi màu: NaOH, NaCl, Na2SO4
Cho nhóm 2 tác dụng với BaCl2 nếu có xuất hiện kết tủa là BaSo4 chất ban đầu là Na2So4, còn lại NaOH và NaCl.
PTHH: Na2So4 + BaCl2 tạo ra BaSO4 + 2NaCl
Cho NaOH và NaCl tác dụng với AgNO3 nếu có xuất hiện kết tủa là AgCl chất ban đầu là NaCl, còn lại là NaOH.
PTHH: NaCl + AgNO3 tạo ra AgCl + NaNO3
d) Trích mẫu thử:
Cho các dung dịch thử với quỳ tím
Nhóm 1: quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
Nhóm 2: quỳ tím hóa xanh: KOH
Nhóm 3: quỳ tím không đổi màu: K2SO4, KNO3
Cho nhóm 3 tác dụng với BaCl2 nếu có xuất hiện kết tủa là BaSO4 chất ban đầu là K2SO4, chất còn lại là KNO3.
PTHH: K2SO4 + BaCl2 tạo ra 2KCl + BaSO4
* có cân bằng giùm rồi, mong nó sẽ giúp ích cho bạn*