Đun nóng hỗn hợp n ancol đơn chức khác nhau với H2SO4 đặc ở 140°C thì số ete thu được tối đa là
A. n n + 1 / 2
B. n n + 1
C. n 2 / 2
D. n !
Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 140 ° C thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H2SO4 đặc ở 170 ° C thu được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,8
B. 11,2
C. 28,0
D. 44,8
Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140°C có thể thu được số ete tối đa là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án D
Có thể thu được số ete tối đa là 3.2/2=3
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3.
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH 3 OH và C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 đặc , ở 140 ° C ) thì số ete thu được tối đa là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH 3 OH và C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 đặc , ở 140 ° C ) thì số ete thu được tối đa là 3, gồm CH 3 – O – CH 3 , C 2 H 5 – O – C 2 H 5 và C 2 H 5 – O – CH 3 .
- Chọn đáp án B.
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3.
Đun nóng 66,4g hỗn hợp P gồm 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140 ° C ta thu được 55,6g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Đun P với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 180 ° C thì thu được hỗn hợp khí có 2 olefin. Hiệu suất các phản ứng coi như 100%. Công thức cấu tạo của 3 ancol là:
A. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH
B. CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH
C. C2H5OH, CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH
D. Đáp án khác.
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 3.
B. 4
C. 5
D. 6.
Chọn D.
Có n ancol thì sẽ có n n + 1 2 este.
Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Hỗn hợp X chứa nhiều ancol no, đơn chức , mạch hở . Đun nóng m gam X ở \(140^{\cdot}C\) có H2SO4 đặc làm xúc tác thì thu được tối đa 5,88 gam ete . Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần dùng vừa đủ 0,495 mol O2 . Giá trị của m là ?
Gọi số mol của hh X là a mol, vì X là các ancol no, đơn chức ,mạch hở => CTPT của X là CnH2n+2O
2X → Ete + H2O
a a/2 a/2
Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: mX = 5,88 + 18.a/2 = 9a + 5,88
CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O
a 0,495 -------> 0,33
nX = nH2O - nCO2
=> nH2O = a + 0,33 (mol)
Áp dụng ĐLBT khối lượng cho phản ứng cháy
9a + 5,88 + 0,495.32 = 0,33.44 + 18.(a + 0,33)
=> a = 0,14 mol
<=> mX = 9.0,14 + 5,88 = 7,14 gam