Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được 1,5 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,336.
B. 2,016.
C. 0,336 hoặc 2,016.
D. 0,336 hoặc 1,008.
14. Hấp thụ hoàn toàn V (lít) (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của V là: 0,336 ≤ V ≤ 1,568 thì m có giá trị trong khoảng nào?
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 4 lít dung dịch Ba(OH)2 0,01M thu được 2,955 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,336.
B. 0,672.
C. 0,336 hoặc 1,456.
D. 0,672 hoặc 2,912
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m1:m2 = 3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
A. 2,016
B. 1,494
C. 0,672
D. 1,00
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m 1 : m 2 = 3 : 2 . Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Tìm giá trị của V.
Bảo toàn Cacbon: \(n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít (đktc) một ankadien liên hợp X. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 40ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là?
A. C3H4
B.C4H6
C. C5H8
D. C3H4 hoặc C5H8
Đáp án C
Có 2 trường hợp
TH1: CO2 tác dụng với Ba(OH)2 chỉ sinh ra BaCO3 suy ra X là C3H4
TH2: CO2 tác dụng với Ba(OH)2 sinh ra hỗn hợp 2 muối suy ra X là C5H8
Do X là ankadien liên hợp (tối thiểu 4C) nên X là C5H8
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Sửa đề : 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M . Nếu là 0,01M thì đề sai
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ca : \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}+n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}\)
=> \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05-0,02=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C :
=> \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,02+0,03.2=0,08\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,75M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A.1,0.
B.7,5.
C.5,0.
D. 15,0.