Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường, khi cho X tác dụng với clo (as), thu được một dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Tên gọi của X là:
A. isobutan
B. metan
C. etan
D. propan
Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ở cùng điểu kiện.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25 ° C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A ? Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiểu hơn ?
1.
Đối với các chất khí, tương quan về số mol trùng với tương quan vể thể tích. Vì thế từ phương trình hoá học ở trên, ta có :
Cứ 1 lít ankan tác dụng với lít O 2
Cứ 1,2 lít ankan tác dụng với 6,0 lít O 2 .
⇒ n = 3 ; CTPT chất A là C 3 H 8 .
2.
Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là
A. (CH3)2CHCH2CH2CH3
B. CH3CH2CH2CH3
C. (CH3)2CHCH2CH3
D. CH3CH2CH3
X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
A. 1,1,2,2-tetracloetan.
B. 1,2-đicloetan.
C. 1,1-đicloetan.
D. 1,1,1-tricloetan
X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là:
A. 1,1,2,2-tetracloetan.
B. 1,2-đicloetan.
C. 1,1-đicloetan.
D. 1,1,1-tricloetan.
Đáp án B
C H 2 C L C H 2 C L → N a O H C H 2 O H C H 2 O H → + N a C H 2 O N a C H 2 O N a C H 2 C L C H 2 C L → N a O H C H 2 O H C H 2 O H → + C u O H 2 C u ( C 2 H 5 O 2 ) 2 ( p h ứ c )
X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
A. 1,1,2,2-tetracloetan.
B. 1,2-đicloetan.
C. 1,1-đicloetan.
D. 1,1,1-tricloetan.
Đáp án : B
CH2ClCH2Cl → N a O H CH2OHCH2OH → + N a CH2ONaCH2ONa
CH2ClCH2Cl → N a O H CH2OHCH2OH → + C u ( O H ) 2 Cu(C2H5O2)2 (phức)
X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là:
A. 1,1,2,2-tetraclo etan
B. 1,2-điclo etan
C. 1,1-điclo etan
D. 1,1,1-triclo etan
Đáp án B
Ta phải tìm một chất thỏa mãn điều kiện sao cho hai nhóm thế không được đính cùng một cacbon và các nhóm thế phải kề nhau,để khi thủy phân ta thu được hợp chất vừa tác dụng với Na và Cu(OH)2
Hợp chất 1,2- dicloetan khi thủy phân trong môi trường NaOH dư ta sẽ thu được etylenglycol.
Đáp án B thỏa mãn.
X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu OH 2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là:
A. 1,1,2,2-tetraclo etan
B. 1,2-điclo etan
C. 1,1-điclo etan
D. 1,1,1-triclo etan
Khi clo hóa một ankan thu được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là
A. (CH3)3CCH2CH3
B. (CH3)2CHCH(CH3)2
C. CH3CH2CH2CH2CH2CH3
D. (CH3)2CHCH2CH2CH3
Khi clo hóa ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên gọi của ankan X là
A. 2,2,3-trimetyl pentan
B. Isopentan
C. 3,3-đimetyl hexan
D. 2,2-đimetyl propan