Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol A l 2 S O 4 3 và 0,1 mol H 2 S O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên.
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,40
B. 0,25
C. 0,20
D. 0,45
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,40.
B. 0,25.
C. 0,20.
D. 0,45.
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2 SO 4 3 và 0,1 mol H 2 SO 4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là :
A. 0,35
B. 0,25
C. 0,45
D. 0,05
Đáp án C
Bản chất phản ứng là :
Lượng NaOH dùng nhiều nhất để tạo ra 0,1 mol Al OH 3 khi xảy ra cả phản ứng (3). Suy ra dung dịch sau phản ứng có chứa các ion SO 4 2 - , Na + , Al OH 4 -
Trong đó :
n SO 4 2 - = n H 2 SO 4 + 3 n Al 2 so 4 3 = 0 , 4 mol
n Al OH 4 - = n Al 3 + - n Al OH 3 = 2 n Al 2 ( SO 4 ) 3 - n Al OH 3 = 0 , 1 mol
Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng, ta có :
n NaOH = n Na + = n Al OH 4 - + 2 n SO 4 2 - = 0 , 9 mol
⇒ V dd NaOH 2 M = 0 , 45 lit
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2 SO 4 3 và 0,1 mol H 2 SO 4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là :
A. 0,35
B. 0,25
C. 0,45
D. 0,05
Đáp án C
Ta có :
Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị :
Dựa vào dạng hình học của đồ thị, ta thấy :
n Al ( OH ) 3 = 0 , 1 mol ⇒ n NaOH max = 0 , 9 mol ⇒ V dd NaOH 2 M = 0 , 9 2 = 0 , 45 lít
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol A l 2 S O 4 3 và 0,1 mol H 2 S O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45.
B. 0,15
C. 0,25.
D. 0,35.
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol A l 2 S O 4 3 và 0,1 mol H 2 S O 4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,05.
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,35
B. 0,25
C. 0,15
D. 0,45
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,15.
Đáp án A.
nAl(OH)3= 7 , 8 78 = 0 , 1
2NaOH + H2SO4 à Na2SO4 + 2H2O (1)
0,2 ß 0,1
Để NaOH phản ứng nhiều nhất thu được 0,1 mol kết tủa Al(OH)3 thì Al2(SO4)3 phải phản ứng hết tạo kết tủa tối đa, sau đó kết tủa tan một phần sao cho lượng kết tủa cuối cùng thu được bằng 0,1 mol.
6NaOH + Al2(SO4)3 à 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 (2)
0,6 ß 0,1 à 0,2
NaOH + Al(OH)3 à NaAlO2 + 2H2O (3)
0,1 ß 0,1
Từ (1), (2) và (3) ta có:
nNaOH pư = 0,6 + 0,1 + 0,2 = 0,9 mol
è → Vdd NaOH = 0,9 : 2 = 0,45 M
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,35
B. 0,25
C. 0,15
D. 0,45
Đáp án D
V có giá trị lớn nhất vậy có các phương trình
Vậy nNaOH = 0,9 ⇒ V = 0,45