Cho x mol Fe tác dụng với y mol HNO3 thu được khí NO và dung dịch chứa Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Liên hệ giữa x và y là:
A. y < 4x
B. 8 x 3 < y < 4 x
C. 4 x 3 < y < 4 x
D. y ≤ 4 x
cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 ( trong đó oxi chiếm 32,626% về khối lượng). Hòa tan hết 24,52 gam X trong dung dịch chứa a mol NaNO3 và 0,64 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử dúy nhất của N+5). Cho 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 57,6 gam rắn khan. giá trị của a là
nH+ = 4nNO + 2nO
—> nO = 0,08 nO(X) = 0,5
—> nNO3-(X) = (0,5 – 0,08)/3 = 0,14
—> nFe = (mX – mO – mNO3-)/56 = 0,26
Dung dịch Y chứa Fe2+ (x), Fe3+ (y), Na+ (a) và NO3-
Bảo toàn N —> nNO3- = 0,14 + a + 0,64 – 0,12 = a + 0,66
Bảo toàn điện tích cho Y
—> 2x + 3y + a = a + 0,66
nFe = x + y = 0,26 —> x = 0,12; y = 0,14
nNaOH = 0,72 > 2x + 3y = 0,66 —> NaOH dư
nNaOH dư = 0,72 – 0,66 = 0,06
—> Chất rắn sau khi nung gồm NaOH dư (0,06) và NaNO2 (0,66 + a)
—> m rắn = 40.0,06 + 69(a + 0,66) = 57,6 —> a = 0,14
#TK
Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2. Cho X vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với:
A. 22%
B. 33%
C. 45%
D. 55%
Đáp án A
Đặt số mol của FeO và Fe trong A lần lượt là x, y
=> 72x+56y=24,04-180.0,07=11,44
Có
⇒ C % Fe NO 3 3 = 242 . 0 , 2 200 + 24 , 4 - 30 . 0 , 1 . 100 % = 21 , 9 %
Gần nhất với giá trị 22%
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch X chứa Fe(NO3)3 và y mol HCl thấy khí NO thoát ra
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Mối liên hệ x, y là.
A. y = 2,4x
B. y = 2x
C. x = 4,8y
D. y = 4x
Theo bài ra sau cùng chỉ còn lại FeCl3 nên:
Fe + 4H+ + NO3- -> Fe3+ + NO + 2H2O
x y
=> y = 4x
=> Đáp án D
Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Số mol Fe3+ có trong X là?
A, 0,44
B, 0,4
C, 0,35
D,0,3
Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là:
A. 30,01%
B. 43,90%
C. 40,02%
D. 35,01%
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp X về Mg a mol, Fe b mol và NO3 c mol
Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là
A. 30,01%.
B. 35,01%.
C. 43,90%.
D. 40,02%.
Hòa tan hết 0,6 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,08 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 103,3 gam và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cô cạn dung dịch Y, lấy muối đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 31,6 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 42,75 gam hỗn hợp các hiđroxit. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là:
A. 30,01%
B. 43,90%
C. 40,02%
D. 35,01%
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp X về Mg a mol, Fe b mol và NO3 c mol.
Ta có: a+b= 0,6
Cô cạn Y, nung muối đến khối lượng không đổi thu được rắn là MgO a mol và Fe2O30,5b mol.
=> 40a+80b= 31,6
Giải hệ: a=0,41; b=0,19.
→ n O H - t r o n g k t = 42 , 75 - 0 , 41 . 24 - 0 , 19 . 56 17 = 1 , 31
Muối trong Y gồm các muối nitrat kim loại và NH4NO3.
n N H 4 N O 3 = 103 , 3 - 1 , 31 . 62 - 0 , 41 . 24 - 0 , 19 . 56 80 = 0 , 02 m o l
Bảo toàn H: n H 2 O = 1 , 08 - 0 , 02 . 4 2 = 0 , 5 m o l
Bảo toàn O: 3c= 0,5+0,1+1,31.3+0,02.3-1,08.3= 1,35 => c=0,45
Giải được số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X lần lượt là 0,12 và 0,07 mol.
% F e ( N O 3 ) 3 = 35 , 01 %
Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2. Cho Y vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung dịch Z và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Z gần nhất với
A. 22%.
B. 14%.
C. 31%.
D. 26%.
Cho 49,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,88 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng chỉ thu được khí NO và dung dịch Y. Dung dịch Y thu được có thể hòa tan tối đa 0,42 mol Fe hoặc hòa tan tối đa 0,38 mol Cu, đều có tạo khí NO và dung dịch sau phản ứng không có ion NO3–. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với
A. 38%
B. 30%.
C. 25%.
D. 19%.
Chọn đáp án D
Y có thể hoà tan được Cu và Fe sinh ra NO ⇒ Còn dư H+ và N O 3 - trong Y
⇒ Dung dịch Y gồm: Fe3+, H+, N O 3 - và S O 2 -
Y hoà tan tối đa 0,42 mol Fe nhưng chỉ hoà tan tối đa 0,38 mol Cu, sự chênh lệch này là do Cu không tác dụng với H+ tạo H2, đặt Z là dung dịch sau khi Y phản ứng với Cu