Một loại protein chứa 0,32% lưu huỳnh về khối lượng. Giả sử trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử S. Vậy phân tử khối của loại protein đó là:
A. 200.
B. 10000.
C. 20000.
D. 1000.
Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. Khối lượng phân tử gần đúng của X là:
A. 100000 đvC.
B. 10000 đvC.
C. 20000 đvC.
D. 2000 đvC.
Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. Khối lượng phân tử gần đúng của X là
A. 100000 đvC
B. 10000 đvC
C. 20000 đvC
D. 2000 đvC.
Protein X có 0,16 % lưu huỳnh, biết rằng cứ 1 phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh. Khối lượng phân tử gần đúng của X là:
A. 100000 đvC.
B. 10000 đvC.
C. 20000 đvC.
D. 2000 đvC.
Chọn đáp án C
MX = 32 ÷ 0,0016 = 20 000 đvC
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau :
A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử amino axit giống nhau tạo nên.
C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại amino axit tạo nên.
D. Protein có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều phân tử axit aminoaxetic tạo nên.
Một loại cao su thiên nhiên đã được lưu hóa có chứa 2,05% lưu huỳnh về khối lượng. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế nguyên tử H ở nhóm metylen trong mạch cao su?
A. 46
B. 47
C. 45
D. 23
Một phân tử protein được cấu tạo bởi 100 amino axit gồm ba loại X, Y, Z. Khi thủy phân hoàn toàn protein đó trong môi trường axit ta thu được số mol các amino axit X (glyxin), amino axit Y (alanin) và amino axit Z (Valin) tương ứng lần lượt là 1 : 2 : 2. Khối lượng phân tử của protein đó là:
A. 7958
B. 7859
C. 7589
D. 7895
Đáp án A
Protein được cấu tạo từ 20 glyxin; 40 alanin và 40 valin
M = 20.75 + 40.89 + 40.117 – 99.18 = 7958
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(b) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(c) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất hữu cơ để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(d) Protein có 2 loại: protein đơn giản và protein phức tạp.
(e) Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của amin tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(b) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(c) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất hữu cơ để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(d) Protein có 2 loại: protein đơn giản và protein phức tạp.
(e) Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của amin tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
(a) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 24)
(b) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 31)
(c) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 47)
(d) đúng (SGK 12 cơ bản – trang 51)
(e) sai vì nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của amin giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. (SGK 12 cơ bản – trang 41)
một gen có khối lượng là 9.105 đvc có tỉ lệ hai loại nucleotit A/G=2/3:
a)Tổng số nucleotit của gen
b)Số nucleotit mỗi loại có trong gen
c)Tính số axiamin của phân tử protein được tổng hợp từ gen trên.Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nucleotit là 300 đvC