Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau: dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic.
A. C u ( O H ) 2
B. Na
C. NaOH
D. A g 2 O / N H 3
Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau : dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic
A. C u O H 2
B. N a
C. N a O H
D. A g 2 O / N H 3
Chọn đáp án A
Khi cho các dung dịch glucozơ ; rượu etylic ; glixerin và anđehit axetic vào C u O H 2 thì:
+) Dung dịch glucozơ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch C u 2 O .
+) Dung dịch glixerin ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao tạo dung dịch phức màu xanh lam
+) Dung dịch andehit ở nhiệt độ thường không hiện tượng, nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch.
+) Dung dịch etanol không hiện tượng ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.
Chỉ dùng duy nhất một hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : AlCl 3 ; ZnCl 2 ; FeCl 2 và NaCl.
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Na 2 CO 3
C. Dung dịch AgNO 3
D. Dung dịch amoniac
Đáp án D
Sử dụng dung dịch amoniac
+ Không có hiện tượng gì → NaCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong NH 3 dư → AlCl 3
+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh, để trong không khí kết tủa chuyển dần sang nâu đỏ → FeCl 2
+ Xuất hiện kết tủa trắng, tan trong NH 3 dư → ZnCl 2 .
Có bốn lọ mất nhãn, riêng biệt chứa: glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên?
A. Nước brom
B. [Ag(NH3)2]OH
C. Na kim loại
D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Đáp án : D
Dùng Cu(OH)2/OH- :
+) ancol etylic không phản ứng
+) axit axetic : tạo dung dcihj màu xanh lam
+) Glixerol : tạo phức xanh đặc trưng
+) Glucozo : tạo phức xanh đặc trưng ở điều kiện thường , khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch
Có 4 lọ đựng 4 dung dịch mất nhãn là: AlCl3, NaNO3, K2SO4, NH4NO3. Chỉ được phép dùng một chất làm thuốc thử để phân biệt thì có thể chọn chất nào trong các chất sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch Ba(OH)2
D. Dung dịch AgNO3
Dùng Ba(OH)2 vì :
+/ AlCl3 : tạo kết tủa keo Al(OH)3 ; sau đó kết tủa tan .
+/ NaNO3 : không hiện tượng.
+/ K2SO4 : tạo kết tủa trắng BaSO4.
+/ NH4NO3 : tạo khí mùi khai.
=>C
Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3, NH4NO3, K2CO3, NH4HCO3. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là:
A. HCl.
B. Quỳ tím.
C. AgNO3
D. Ba(OH)2.
Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl 3 , NH 4 NO 3 , K 2 CO 3 , NH 4 HCO 3 . Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là:
A. HCl .
B. Quỳ tím.
C. AgNO 3 .
D. Ba OH 2 .
Đáp án D
Dung dịch để phân biệt 4 dung dịch AlC 3 , NH 4 NO 3 , K 2 CO 3 , NH 4 HCO 3 là Ba OH 2 .
Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3, NH4NO3, K2CO3, NH4HCO3. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là:
A. HCl
B. Quỳ tím
C. AgNO3
D. Ba(OH)2
Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3, NH4NO3, K2CO3, NH4HCO3. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là:
A. HCl
B. Quỳ tím
C. AgNO3
D. Ba(OH)2
Chọn D
Với thuốc thử BaCl2 :
+) AlCl3 : kết tủa tan
+) NH4NO3 : khí mùi khai
+) K2CO3 : kết tủa
+) NH4HCO3 : kết tủa và khí mùi khai
Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H 2 S O 4 , B a C l 2 , N a 2 S O 4
A. Quì tím
B. Bột kẽm
C. N a 2 C O 3
D. A hoặc B