Glucozơ có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit trong phân tử. Este chứa 5 gốc axit axetic của glucozơ có công thức phân tử nào dưới đây:
A. C 16 H 22 O 11
B. C 16 H 24 O 12
C. C 16 H 24 O 10
D. C 11 H 10 O 8
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ;
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau;
(3) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối;
(4) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai và độc;
(5) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với C2H5OH, sản phẩm H2O được tạo nên từ nhóm –OH trong gốc –COOH của axit và H trong gốc –OH của ancol;
(6) Phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol etylic tạo thành este có mùi chuối chín.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Chọn C
Có 4 phát biểu đúng là (1), (3), (4) và (5)
(1) đúng vì trong Br2/H2O là môi trường axit, fructozơ không bị chuyển thành glucozơ nên không có nhóm chức CHO để phản ứng làm mất màu dung dịch brom
(2) sai vì trong môi trường bazơ thì glucozơ và fructozơ mới chuyển hóa lẫn nhau
(6) sai vì phản ứng này tạo este anlyl axetat là CH3COOCH2CH=CH2, este này không có mùi chuối chín, este có mùi chuối chín là isoamyl axetat.
Este X của axit axetic có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C9H10O2. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
k = 5 => trong X chứa 5 (π + vòng)
Trong đó, 1 liên kết π ở este, 3 liên kết π + 1 vòng của vòng benzen
=> không còn liên kết π trong gốc hiđrocacbon
X là este của axit axetic => R có dạng CH3COOR’
=> Các công thức thỏa mãn là: CH3COO – C6H4 – CH3 (3 vị trí o, m, p); CH3COOCH2C6H5
Có 4 CT
Đáp án cần chọn là: C
Hãy chọn các phát biểu đúng về gluxit
1) Tất cả các hợp chất có công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất) là CH2O đều là gluxit
2) Khi khử hoàn toàn glucozơ (C6H12O6) thành n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch cacbon không phân nhánh gồm 6 nguyên tử cacbon.
3) Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
4) Glucozơ tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic (CH3CO3)2O thu được este chứa 5 gốc CH3COO - chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH
5) Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O;
6)Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag
A. 1,2,3,4
B. 2,3,4,5
C. 1,2,4,5
D. 2,4,5,6
Chọn đáp án B
Nhận thấy saccarozơ(C12H22O11) không có công thức đơn giản nhất là CH2O → (1) sai.
Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 2 mol Ag do trong glucozơ chỉ có 1 nhóm CHO → (6) sai
Cho các phản ứng sau:
1. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với C u ( O H ) 2 .
2. Lên men thành ancol (rượu) etylic.
3. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
4. Hoà tan C u ( O H ) 2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Số thí nghiệm dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với C u ( O H ) 2 => Glucozơ có nhóm CHO
Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử => Glucozơ có 5 nhóm OH
Hoà tan C u ( O H ) 2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam => Glucozơ có nhóm OH cạnh nhau
Trong cấu tạo của este T (công thức phân tử C9H10O2 chứa vòng thơm) có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon và không chứa gốc fomat. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Chọn đáp án B
este T (C9H10O2) có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon no
của gốc hiđrocacbon và không chứa gốc fomat → thỏa mãn có các đồng phân cấu tạo sau:
C6H5COOC2H5 (etyl benzoat); C6H5CH2COOCH3 (metyl benzyletanoic);
CH3C6H4COOCH3 (metyl (o, p, m)-metylphenolat); CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat).
Tổng có tất cả là 6 chất thỏa mãn.
Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:
(1). Tơ visco thuộc loại tơ hoá học
(2). Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là HCl loãng hoặc enzim
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2
(5). Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(6). Trong môi trường axit glucozơ và fructozơ có sự chuyển hóa lẫn nhau.
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:
(1). Tơ visco thuộc loại tơ hoá học
(2). Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là HCl loãng hoặc enzim
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2
(5). Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(6). Trong môi trường axit glucozơ và fructozơ có sự chuyển hóa lẫn nhau.
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:
(1). Tơ visco thuộc loại tơ hoá học
(2). Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là HCl loãng hoặc enzim
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2
(5). Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(6). Trong môi trường axit glucozơ và fructozơ có sự chuyển hóa lẫn nhau.
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
(6). Trong môi trường axit glucozơ và fructozơ có sự chuyển hóa lẫn nhau.
ĐÁP ÁN C
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử mantozơ do hai gốc a–glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 ở gốc thứ nhất và C4 ở gốc thứ hai (liên kết a–C1–O–C4).
(2) Phân tử saccarozơ do một gốc a–glucozơ và một gốc β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của gốc a–glucozơ và C4 của gốc β–fructozơ (C1–O–C4).
(3) Tinh bột có hai loại liên kết a–[1,4]–glicozit và a–[1,6]–glicozit.
(4) Xenlulozơ có các liên kết β–[1,4]–glicozit.
(5) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(6) Glucozơ và mantozơ làm mất màu dung dịch Br2/CCl4.
(7) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(8) Saccarozơ và mantozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(9) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(10) Trong cơ thể người, tinh bột có thể bị chuyển hóa thành đextrin, mantozơ, glucozơ, glicozen.
Số phát biểu đúng là:
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
(1) .Chuẩn .Theo SGK lớp 12.
(2).Sai.Phân tử saccarozơ do một gốc a–glucozơ và một gốc β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của gốc a–glucozơ và C2 của gốc β–fructozơ (C1–O–C2).
(3).Chuẩn .Theo SGK lớp 12. liên kết a–[1,4]–glicozit ứng với amilozo (mạch không phân nhánh) .a–[1,6]–glicozit ứng với aminopectin có mạch phân nhánh.
(4).Chuẩn theo SGK lớp 12.
(5).Sai các monosaccarit không bị thủy phân
(6).Sai.Chú ý hợp chất có nhóm – CHO chỉ làm mất màu dung dịch Brom khi trong nước còn trong CCl4 thì không .
(7).Sai. Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(8) Sai.Trong dung dịch mantozo có thể mở vòng (tạo ra nhóm CHO)
(9).Sai. Chú ý :Tinh bột và xenlulozơ có cách viết giống nhau nhưng chữ n (mắt xích) rất khác nhau.
(10) .Đúng.Theo SGK lớp 12.