Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. tăng 18,6 gam.
B. giảm 0,6 gam.
C. tăng 18 gam.
D. giảm 18,6 gam.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. tăng 18,6 gam.
B. giảm 0,6 gam.
C. tăng 18 gam.
D. giảm 18,6 gam.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt trong dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. tăng 18,6 gam
B. giảm 0,6 gam
C. tăng 18 gam
D. giảm 18,6 gam
Chọn C
H2SO4 loãng dư Þ nZn + nFe = 0,3 = nH2 (phản ứng hoàn toàn)
Þ Dm = 13 + 5,6 — 0,3.2 = +18 Þ Tăng 18 gam
Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt, có khối lượng bằng nhau trong dung dịch axit sunfuaric loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Gía trị của V gần nhất với?
A. 12,55 lít.
B. 14,55 lít
C. 13,44 lít.
D. 11,22 lít
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch H N O 3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a gam hỗn hợp Y chứa các muối khan, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111% Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của a là
A. 70,12
B. 64,68
C. 68,46
D. 72,10
Đáp án B
m k l d d tan g = m ( g ) = m h h b a n d a u ⇒ không có sản phẩm khử khí.
⇒ ∑ n N O 3 = 9 n N H 4 N O 3 = n O / 3
Tăng giảm khối lượng
⇒ a = 64 , 68 ( g )
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch H N O 3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a gam hỗn hợp Y chứa các muối khan, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111% Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của a là
A. 70,12
B. 64,68
C. 68,46
D. 72,10
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a gam hỗn hợp Y chứa các muối khan, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của a là
A. 70,12
B. 64,68
C. 68,46
D. 72,10
Chọn B.
Nhận xét: Hòa tan hết m gam…,kết thúc thu được…tăng cũng m gam nên phản ứng giữa các kim loại với HNO3 chỉ thu được sản phẩm khử duy nhất là muối NH4NO3 (không có khí thoát ra)
Sơ đồ phản ứng:
Ta có: Tổng số mol electron cho
của kim loại = tổng số mol điện tích
của các kim loại (M → Mn+ + ne)
Nên gọi số mol NH4NO3 là x mol thì
Vậy m = 12,84gam và a = 18,6 + 512x = 64,68gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a gam hỗn hợp Y chứa các muối khan, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của a là
A. 70,12
B. 64,68
C. 68,46
D. 72,10
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,645 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,68 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối trong dung dịch X ( 3 cách) ? Bài 2: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al bằng dung dịch HCl sau phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 22,85gam muối khan. a. Tính mHCl đã tham gia phản ứng? b. Tính khối lượng hỗn hợp A?
Bài 2 :
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{HCl} = 0,5.36,5 = 18,25(gam)$
b)
Bảo toàn khối lượng :
$m_A = 22,85 + 0,25.2 - 18,25 = 5,1(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam HCHO và 1,74 gam C2H5CHO rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ba(OH)2 thay đổi như thế nào?
A. Tăng 14,85 gam. B. Giảm 14,85 gam. C. Tăng 6,82 gam. D. Giảm 6,82 gam
\(n_{HCHO}=\dfrac{0,6}{30}=0,02\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5CHO}=\dfrac{1,74}{58}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH:
\(HCHO+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+H_2O\)
0,02-------------->0,02--->0,02
\(C_2H_5CHO+4O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+3H_2O\)
0,03--------------------->0,09---->0,09
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,02+0,09=0,11\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,02+0,09=0,11\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì \(Ba\left(OH\right)_2\) dư \(\rightarrow\) chỉ tạo muối \(BaCO_3\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,11---->0,11
\(m_{giảm}=m_{BaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}=0,11.197-0,11.44-0,11.18=14,85\left(g\right)\)
\(\rightarrow B\)