Amin nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. metylamin.
B. etylamin.
C. đimetylamin.
D. anilin.
Cho các phát biểu sau:
(a) Metylamin, đimetylamin, etylamin là những chất khí ở điều kiện thường.
(b) Anilin ít tan trong nước, tan trong benzen.
(c) Dung dịch các amin đều đổi màu quỳ tím sang xanh.
(d) Phenylamoni clorua là chất tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(a) Propan-1-amin và propan-2-amin đều là amin bậc một.
(b) Nicotin trong thuốc lá là một amin rất độc.
(c) Nhiệt độ sôi của metylamin cao hơn của etylamin.
(d) Anilin là chất lỏng ở điều kiện thường.
Số nhận phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
Chọn B
➤ trong dãy đồng đẳng amin no, đơn chức, mạch hở thì nhiệt độ sôi tăng dần
theo chiều tăng phân tử khối ⇒ metylamin có nhiệt độ sôi < etylamin → (c) sai.
còn lại các phát biểu (a), (b), (d) đều đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng thủy phân (ở điều kiện thích hợp).
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
(f) Đa số amin độc, một số ít không độc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng thủy phân (ở điều kiện thích hợp).
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
(f) Đa số amin độc, một số ít không độc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng thủy phân (ở điều kiện thích hợp).
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
(f) Đa số amin độc, một số ít không độc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Cho các amin: metylamin, đimetylamin, etylamin, anilin. Số chất có tính bazơ mạnh hơn amoniac là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.
(2) C 4 H 9 N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(4) C H 3 N H 2 là amin bậc I.
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.
→ Đúng
(2) C 4 H 9 N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
→ Sai, amin no đơn chức mạch hở có dạng C n H 2 n + 3 N
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
→ Sai, ví dụ ( C 6 H 5 ) N H có tính bazo yếu hơn rất nhiều so với C 6 H 5 N H 2 , so sánh trên chỉ đúng với các amin no, mạch hở
(4) C H 3 N H 2 là amin bậc I.
→ Đúng
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
→ Đúng, vì mùi tanh của cá chủ yếu do các amin gây ra, ta dùng giấm để phản ứng với các amin này tạo thành hợp chất không có mùi tanh và dễ bị rửa trôi
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
→ Đúng
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.
→ Đúng
Vậy có 5 phát biểu đúng
Đáp án cần chọn là: A
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Chọn đáp án A.
Các phát biểu đúng: c, d
(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(b) Sai vì các muối amoni đều dễ tan trong nước.
(e) Sai vì ở điều kiện thường, amino axit là những chất rắn.
Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án D
(a) sai, đipeptit không có phản ứng màu biure. (b) sai, muối phenylamoni clorua tan được trong nước. (c) đúng. HS ghi nhớ 4 amin là chất khí ở điều kiện thường: metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin. (d) đúng, CTCT: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH có 4 nguyên tử O (e) sai, ở điều kiện thường amino axit là những chất rắn kết tinh Vậy có tất cả 2 phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án D
(a) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(b) Sai vì C6H5NH3+–Cl chứa liên kết ion ⇒ tan tốt trong H2O.
(c) Đúng.
(d) Đúng.
(e) Sai vì amino axit là những chất rắn ở điều kiện thường.
⇒ chỉ có (c) và (d) đúng