Bằng phương pháp lên men từ các nông sản chứa nhiều tinh bột (gạo, ngô, …) người ta thu được ancol etylic. Để tách ancol etylic ra khỏi dung dịch người ta dùng phương pháp nào sau đây
A. Lọc
B. Chưng cất
C. Cô cạn
D. Chiết
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 ( d C 2 H 5 O H =0,8 g/ml ) là
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 ( d C 2 H 5 O H = 0 , 8 g/ml ) là
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 400 ( d C 2 H 5 O H = 0 , 8 g/ml ) là
A. 191,58 kg
B. 234,78 kg
C. 186,75 kg
D. 245,56 kg
Đáp án B.
m k h o a i = 100 . 0 , 4 . 0 , 8 . 162 46 . 2 . 0 , 8 . 0 , 3 = 234 , 782 k g
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp kết tinh
B. phương pháp chưng chất
C. Phương pháp chiết lỏng – lỏng
D. Phương pháp chiết lỏng – rắn
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chiết lỏng – lỏng.
B. phương pháp chưng chất.
C. Phương pháp kết tinh.
D. Phương pháp chiết lỏng – rắn.
Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 46o thu được là
A. 0,60 lít.
B. 0,40 lít.
C. 0,48 lít.
D. 0,75 lít.
Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 460 thu được là
A. 0,48 lít.
B. 0,75 lít.
C. 0,40 lít.
D. 0,60 lít.
Đáp án: D
Sơ đồ: (C6H10O5) → nC6H12O6 → 2nCO2 + 2nC2H5OH
Nhận thấy khi hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa → chứng tỏ hình thành đồng thời CaCO3: 3,2 mol và Ca(HCO3)2 : 4- 3,2 = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố C→ nCO2 = 3,2 + 0,8. 2= 4,8 mol
Luôn có nCO2 = nC2H5OH = 4,8 mol →
= 276 ml
Thể tích ancol etylic 460 thu được là : 276 : 0,46 = 600ml = 0,6 lít
Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 46o thu được là:
A. 0,48 lít.
B. 0,75 lít.
C. 0,40 lít.
D. 0,60 lít.
Đáp án D
Hướng dẫn
Sơ đồ:
Nhận thấy khi hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa
→ chứng tỏ hình thành đồng thời CaCO3: 3,2 mol và Ca(HCO3)2 : 4 - 3,2 = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố C
→ nCO2 = 3,2 + 0,8. 2= 4,8 mol
Luôn có nCO2 = nC2H5OH = 4,8 mol
Thể tích ancol etylic 460 thu được là :
276 : 0,46 = 600ml = 0,6 lít
Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 460thu được là
A. 0,48 lít
B. 0,75 lít
C. 0,40 lít
D. 0,60 lít
Đáp án : D
Vì khi đun lên thì dung dịch vẫn còn kết tủa xuất hiện
=> Ca(OH)2 hết
n C a C O 3 = 3,2 mol.
Bảo toàn Ca :
n C a O H 2 = n C a C O 3 + n C a H C O 3 2
=> n C a H C O 3 2 = 0,8 mol
Bảo toàn C :
n C O 2 = n C a C O 3 + 2 n C a H C O 3 2 = 4,8 mol
=> n C 2 H 5 O H = n C O 2 = 4,8 mol
=> m C 2 H 5 O H = 220,8g
=> V C 2 H 5 O H = 276 ml
=> Vrượu = 600 ml = 0,6 lit