Biết đồ thị hàm số y = log a x và y = f(x) đối xứng nhau qua đường thẳng y = f(x)(như hình vẽ). Giá trị f ( - log a 3 ) là
A. -3
B. -9
C. - 1 3
D. - 1 9
Biết đồ thị hàm số y = log a x và y = f ( x ) đối xứng nhau qua đường thẳng y = - x (như hình vẽ). Giá trị f - log a 3 là
Biết hai hàm số y = a x , y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ đồng thời đồ thị của hai hàm số này đối xứng nhau qua đường thẳng y = - x . Tính f - a + f - a 2
A. -3
B. 4
C. 5
D. đáp án khác
Biết hai hàm số y = a x ; y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ đồng thời đồ thị của hai hàm số này đối xứng nhau qua đường thẳng y = -x. Tính f ( - a ) + f ( - a 2 )
A. -3
B. 4
C. 5
D. 3
Biết đồ thị hàm số y = log a x và y = f( x) đối xứng nhau qua đường thẳng y = -x (như hình vẽ). Giá trị f ( - log a 3 ) là
A. -3
B. -9
C. - 1 3
D. - 1 9
Biết hai hàm số y = a x , y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ đồng thời đồ thị của hai hàm số này đối xứng nhau qua đường thẳng y=-x. Tính f ( - a 3 )
A. f ( - a 3 ) = - a - 3 a
B. f ( - a 3 ) = - 1 3
C. f ( - a 3 ) = -3
D. f ( - a 3 ) = - a 3 a
Biết hai hàm số y = a x , y = f x có đồ thị như hình vẽ đồng thời đồ thị của hai hàm số này đối xứng nhau qua đường thẳng y = - x . Tính f - a + f - a 2
A. -3
B. 4
C. 5
D. đáp án khác
Chọn A
Cách giải:
Đặt X= -x, Y=y => Ta có hệ trục tọa độ OXY như hình vẽ
Cho hàm số bậc 4 y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết hàm số y = f(x) đạt cực trị tại các điểm x1,x2,x3 thỏa mãn x3 = x1+2, f(x1) + f(x3) +\(\dfrac{2}{3}\)f(x2) = 0 và (C) nhận đường thẳng x = x2 làm trục đối xứng. Gọi S1,S2,S3,S4 là diện tích của các miền hình phẳng được đánh dấu như hình bên. Tỉ số \(\dfrac{S_1+S_2}{S_3+S_4}\) gần với kết quả nào nhất :
Có thể nghịch suy để chọn hàm làm trắc nghiệm
Do \(x_2=\dfrac{x_3-x_1}{2}=1\) nên hàm có dạng: \(y=a\left(x-1\right)^4-b\left(x-1\right)^2+c\) với a;b;c dương
\(y'=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\\left(x-1\right)^2=\dfrac{b}{2a}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x_1;x_3\) thỏa mãn \(\left(x-1\right)^2=\dfrac{b}{2a}\) và \(f\left(x_2\right)=c\)
\(f\left(x_1\right)+f\left(x_3\right)+\dfrac{2}{3}f\left(x_2\right)=0\Leftrightarrow2f\left(x_1\right)+\dfrac{2}{3}f\left(x_2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow a.\left(\dfrac{b}{2a}\right)^2-b\left(\dfrac{b}{2a}\right)+c+\dfrac{c}{3}=0\Rightarrow-\dfrac{b^2}{4a}+\dfrac{4c}{3}=0\)
Tới đây chọn \(a=3;c=1;b=4\) được hàm \(f\left(x\right)=3\left(x-1\right)^4-4\left(x-1\right)^2+1\)
Dễ dàng tính ra \(x_3=1+\sqrt{\dfrac{2}{3}}\) ; \(x_0=1+\sqrt{\dfrac{1}{3}}\) (với \(x_0\) là giao bên phải của đồ thị và trục hoành); \(f\left(x_1\right)=f\left(x_3\right)=-\dfrac{1}{3}\)
\(S_1+S_2=\int\limits^{x_0}_1f\left(x\right)dx-\int\limits^{x_3}_{x_0}f\left(x\right)dx\approx0,41\)
\(\dfrac{S_1+S_2}{S_3+S_4}=\dfrac{0,41}{\left(1+\dfrac{1}{3}\right)\left(x_3-1\right)-0,41}\approx0,6\)
Biết hàm số y=f(x) có đồ thị đối xứng với đồ thị hàm số y = 3 x qua đường thẳng x=-1. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
A. f ( x ) = 1 3 . 3 x
B. f ( x ) = 1 9 . 3 x
C. f ( x ) = 1 3 x - 1 2
D. f ( x ) = - 2 + 1 3 x
Biết hàm y = f(x) có đồ thị đối xứng với đồ thị hàm y = 3 x qua đường thẳng x= -1. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau
A. f x = 1 3.3 x
B. f x = 1 9 .3 x
C. f x = 1 3 x − 1 2
D. f x = − 2 + 1 3 x
Đáp án B
Phương pháp:
Lấy điểm A(0;1) thuộc đồ thị