Để điều chế khí N2O trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân muối nào?
A. NH4Cl
B. (NH4)2CO3
C. NH4NO3
D. (NH4)2SO4
Cho các phát biểu sau:
(1) Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt
(2) Trong thực tế, người ta dùng muối (NH4)2CO3 để làm xốp bánh
(3) Để điều chế N2O trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhiệt phân muối NH4NO2
(4) Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào
(5) Axit nitric tinh khiết là chất rắn, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm
(6) Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại kể cả Cu,Ag,Pt,Au,…
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(1) Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt
(2) Trong thực tế, người ta dùng muối (NH4)2CO3 để làm xốp bánh
(3) Để điều chế N2O trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhiệt phân muối NH4NO2
(4) Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào
(5) Axit nitric tinh khiết là chất rắn, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm
(6) Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại kể cả Cu,Ag,Pt,Au,…
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 6
Nhiệt phân các muối sau : NH4Cl, (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4HCO3. Trường hợp nào xảy ra phản ứng oxi hoá - khử ?
A. (NH4)2CO3
B. NH4Cl.
C. NH4HCO3.
D. NH4NO3
Chọn D
Phản ứng nhiệt phân các muối :
Vậy trường hợp nhiệt phân muối NH4NO3 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử
lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau !!!
(NH4)2CO3+BaCl2-->NH4Cl+BaCO3
(NH4)2SO4+Ba(NO3)2-->BaSO4+NH4NO3
NH4NO3+NaOH-->NaNO3+NH3+H2O
(NH4)2CO3+NaOH-->Na2CO3+NH3+H2O
(NH4)2SO4+KOH-->K2SO4+NH3+H2O
(NH4)2SO4+Ba(OH)2-->>BaSO4+NH3+H2O
a) (NH4)2CO3 + BaCl2 -----> 2 NH4Cl + BaCO3
(NH4)2SO4 +Ba(NO3)2 -------> BaSO4 + 2 NH4NO3
(NH4)2CO3+BaCl2-->2NH4Cl+BaCO3
(NH4)2SO4+Ba(NO3)2-->BaSO4+2NH4NO3
NH4NO3+NaOH-->NaNO3+NH3+H2O
(NH4)2CO3+2NaOH→2H2O+Na2CO3+2NH3
(NH4)2SO4+2KOH-->2K2SO4+2NH3+H2O
(NH4)2SO4+Ba(OH)2-->>BaSO4+2NH3+H2O
Ai ơi giúp mình với ..(nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học)?
a) 5 bình đượng riêng biệt 5 chất khí : N2 , O2 , NH3 , Cl2, và CO2 Nếu không giới hạn thuốc thử thì rất dễ: trước tiên bất cứ bài nhận biết nào bạn cũng nên ghi "trích các hóa chất một ít để làm mẫu thử và đánh số tương ứng"
a) N2 O2 NH3 Cl2 CO2
dùng dd Ca(OH)2 nhận biết CO2 đầu tiên vì pư tạo kết tủa CaCO3:
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O
dùng quỳ tím ẩm để thử Cl2, giấy quỳ sẽ hóa đỏ rồi dần mất màu. Do quỳ ẩm có nước sẽ pư:
Cl2 + H2O + O2 = 2HClO
HClO = HCl + [O] chính HCl là quỳ hóa đỏ và [O] nguyên tử làm mất màu quỳ do tính oxi hóa mạnh.
Dùng ddAgNO3 để nhận biết NH3:
AgNO3 + NH3 + H2O = AgOH + NH4NO3
2AgOH = Ag2O + H2O (kết tủa màu đen)
Dùng que diêm để thử O2 và N2, mẫu nào làm diêm cháy sáng là O2.
b)Trích các chất bột một ít hòa vào nước là mẫu thử có đánh số thứ tự.
Dùng AgNO3 để nhận biết NH4NO3: do 2 chất này không phản ứng, các chất khác đều tạo kết tủa.
Dùng BaCl2 để nhận biết NH4Cl do 2 chất này không phản ứng, 2 chất còn lại tạo kết tủa.
Dùng HCl đẻ phân biệt 2 chất còn lại, mẫu thử nào có khí sủi bọt là (NH4)2CO3
c) Chỉ dùng quỳ tím thì làm như sau:
Nhúng quỳ vào 5 lọ:
quỳ không đổi màu: CaCl2, (NH4)2SO4 (thực ra chất này làm quỳ hơi xanh nhưng phải để trên giấy trắng nhìn kỹ mới thấy nên cứ cho nó không đổi màu).
quỳ hóa đỏ: HCl
quỳ hóa xanh: NaOH và Na2CO3
Trích các hóa chất làm mẩu thử có đánh số thứ tự.
Dùng HCl để phân biệt Na2CO3 và NaOH vì Na2CO3 pư có sủi bọt khí.
Dùng Na2CO3 để thử CaCl2 và (NH4)2SO4 vì CaCl2 pư tạo CaCO3 kết tủa trắng, chất kia không pư.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(a) Cho dung dịch KMnO4 tác dụng với dung dịch HF (đặc) thu được khí F2.
(b) Dùng phương pháp sunfat điều chế được: HF, HCl, HBr, HI.
(c) Điện phân nước, người ta thu được khí oxi ở catot.
(d) Amophot (hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4) là phân hỗn hợp.
(e) Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun nóng.
(f) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện ở nhiệt độ cao
A. 3
B. 4.
C. 2
D. 5
Chọn C
(d) Amophot (hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4) là phân hỗn hợp.
(e) Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun nóng.
Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất?
A. (NH2)2CO.
B. (NH4)2SO4.
C. NH4Cl.
D. NH4NO3.
Chọn đáp án A
Phân ure (NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất.
Hàm lượng đạm của phân đạm bằng hàm lượng %N trong phân.
(NH2)2CO (%N = 46,67%); (NH4)2SO4 (%N = 21,21%);
NH4Cl (%N = 26,17%); NH4NO3 (%N = 35%).
⇒ chọn A.
Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất?
A. (NH2)2CO.
B. (NH4)2SO4.
C. NH4Cl.
D. NH4NO3.
Chọn đáp án A
Phân ure (NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất.
Hàm lượng đạm của phân đạm bằng hàm lượng %N trong phân.
(NH2)2CO (%N = 46,67%);
(NH4)2SO4 (%N = 21,21%);
NH4Cl (%N = 26,17%);
NH4NO3 (%N = 35%).
Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất?
A. (NH2)2CO
B. (NH4)2SO4
C. NH4Cl
D. NH4NO3