Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
19 tháng 9 2019 lúc 7:54

a) * Gọi công thức hóa học chung của K(I) và Cl (I) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của KxCly là KCl

Phân tử khối : 39 + 35,5 = 74,5 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và Cl (I) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của BaxCly là BaCl2

Phân tử khối : 137 + 35,5 x 2 = 208 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và Cl (I) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của AlxCly là AlCl3

Phân tử khối : 27 + 35,5 x 3 = 133,5 đvC

b) * Gọi công thức hóa học chung của K(I) và SO4 (II) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của Kx(SO4)y là K2SO4

Phân tử khối : 39.2 + 32 + 16 x 4 = 174 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và SO4 (II) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của Bax(SO4)y là BaSO4

Phân tử khối : 137 + 32 + 16 x 4 = 233 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và SO4 (II) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của Alx(SO4)y là Al2(SO4)3

Phân tử khối : 27.2 + (32 + 16 x 4).3 = 342 đvC

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
6 tháng 6 2017 lúc 7:05

Nhóm  N O 3 :

   * Ag và  N O 3 : Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.I = y.I → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của A g x N O 3 y  là A g N O 3 .

   Phân tử khối = 108 + 14 + 16.3 = 170 đvC

   * Mg và  N O 3 : Ta có: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.II = I.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của  M g x N O 3 y  là  M g N O 3 2 .

   Phân tử khối của Mg(NO3)2 = 24 + 2.(14 + 16.3) = 148 đvC

   * Zn và  N O 3 : Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.II = I.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của  Z n x N O 3 y  là :  Z n N O 3 2

   Phân tử khối = 65 + 2.(14+ 16.3) = 189 đvC

   * Fe (III) và  N O 3 : Ta có: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.III = y.I → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của  F e x N O 3 y  là  F e N O 3 3 .

   Phân tử khối = 56 + 3.(14 + 16.3) = 242 đvC

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
7 tháng 2 2019 lúc 8:34

Nhóm  P O 4 :

   * Ag và  P O 4 : Ta có: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.I = III.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của A g x P O 4 y  là  A g 3 P O 4

   Phân tử khối = 108.3 + 31 + 16.4 = 419 đvC

   * Mg và  P O 4 : Ta có: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.I = III.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học là  M g 3 P O 4 2

   Phân tử khối = 24.3 + 2.(31 + 16.4) = 385 đvC

   * Fe(III) và  P O 4 : Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.III = y.III → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học là F e P O 4 .

   Phân tử khối của  F e P O 4  =56 + 31 + 16.4 = 151 đvC

Thu Vu
Xem chi tiết
Trần Vũ Quang Tuấn
24 tháng 9 2016 lúc 16:19

CTHH:        ZnOClSO4PO4

Nguyễn Ngọc Ly
27 tháng 9 2016 lúc 12:33

Zn vs O:ZnO

Zn vs CL:l\(ZnCl_2\)

Zn vs nhóm \(\left(SO_4\right)\):\(ZnSO_4\)

Zn vs nhóm \(\left(PO_4\right)\):\(Zn_3\left(PO_4\right)_2\)

dinh thi hien
27 tháng 9 2016 lúc 16:30

cau 0 hieu cho nao?

 

Anh Tuan Vo
Xem chi tiết
Lê Chí Công
3 tháng 7 2016 lúc 21:43

Fe2(SO4)3;K2SO4;BaSO4

KCl;BaCl2;FeCl3

Phan Lan Hương
3 tháng 7 2016 lúc 22:11

a. Liên kết với Cl

KCl [K hóa trị 1, Cl hóa trị I]

BaCl2 [Ba hóa trị II, Cl hóa trị I]

AlCl3 [Al hóa trị III, Cl hóa trị I]

b. Liên kết với nhóm SO4 

K2SO4 [K hóa trị I, Nhóm SO4 hóa trị II]

BaSO4 [Ba hóa trị II, SO4 hóa trị II]

Al2(SO4)3 [Al hóa trị III, SO4 hóa trị II]

- Nhớ tick [nếu đúng] nhé hihi

Bùi Thị Phương  Thảo
16 tháng 10 2019 lúc 21:18

Công thức của kali với Cl là KCl

PTK: 39+35,5=74,5

PTK của K2SO4 là: 39*2+32+16*4=174

PTK của BaCl2 là: 137+35,5*2=208

PTK của BaSO4 là: 137+32+16*4=233

PTK của AlCl3 là: 27+35,5*3=133,5

PTK của Al2(SO4)3 là: 27*2+(32+16*4)*3=342

Tuyết Ly
Xem chi tiết
༺ミ𝒮σɱєσиє...彡༻
24 tháng 10 2021 lúc 22:18

a. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)

\(\rightarrow X_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)

vậy \(X\) hóa trị \(II\)

\(\rightarrow Y_1^x\left(OH\right)^I_3\rightarrow x.1=I.3\rightarrow x=III\)

vậy \(Y\) hóa trị \(III\)

ta có: \(X_x^{II}Y^{III}_y\rightarrow II.x=III.y\)

\(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:X_3Y_2\)

༺ミ𝒮σɱєσиє...彡༻
24 tháng 10 2021 lúc 22:23

b. ta có:

\(2X+1O=62\)

\(2X+1.16=62\)

\(2X=62-16\)

\(2X=46\)

\(X=\dfrac{46}{2}=23\left(đvC\right)\)

\(\Rightarrow X\) là\(Na\left(Natri\right)\)

\(\rightarrow CTHH:Na_2O\)

VƯƠNG ĐÔNG
Xem chi tiết
RyoIzawa
Xem chi tiết
๖ۣۜHả๖ۣۜI
22 tháng 11 2021 lúc 19:16

a)CTHH của NaxCloy

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{I}=\dfrac{1}{1}\)

=> CTHH : NaClo

CTHH của CuxCly

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)

=> CTHH :CuCl2

CTHH của AlxCly

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)

=> CTHH : AlCl3

b) CTHH của NaxSy

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)

=> CTHH: Na2S

 CTHH của CuxSy

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{2}{2}\)

=> CTHH: CuS

CTHH của AlxSy

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

=> CTHH : Al2S3

 

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
26 tháng 5 2017 lúc 7:52

Với Br:

   * Na và Br(I): Ta có: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: I.x = I.y

   Tỉ lệ: Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của N a x B r y  là NaBr.

   Phân tử khối của NaBr: 23 + 80 = 103 đvC

   * Cu(II) và Br(I): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: x.II = I.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của Cux(Br)y là CuBr2.

   Phân tử khối của CuBr2 = 64 + 80.2 = 224 đvC

   * Al và Br (I): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc: III.x = I.y → Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8.

   Vậy công thức hóa học của A l x B r y  là A l B r 3 .

   Phân tử khối của  A l B r 3 : 27 + 80.3 = 267 đvC