Viết kết quả kiểu gen của các trường hợp sau
P: AA X aa , P: AABB x aabb, P: Aaaa x AABb, P: AABB x Aabb
Biết một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội hoàn hoàn, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây thu đuợc 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1?
(1) AABb x AaBb ;
(2) AaBb x aabb;
(3) Aa x Aa ;
(4) AaBB x Aabb
(5) Aabb x aaBb ;
(6) AaBb x aaBb;
(7) Aa x aa ;
(8) aaBb x aaBb
A. (2), (4), (6), (8).
B. (1), (3), (4), (8).
C. (1), (3), (5), (8).
D. (1), (3), (5), (7).
Đáp án A
Các phép lai cho phân li kiểu hình 3:1 là: (2), (4), (6), (8).
Biết một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội hoàn hoàn, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây thu đuợc 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1?
(1) AABb xAaBb ; (2) AaBb x aabb
(3) Aa x Aa ; (4) AaBB x Aabb
(5) Aabb x aaBb ; (6) AaBb xaaBb
(7) Aa x aa ; (8) aaBb x aaBb
A.(2), (4), (6), (8).
B. (1), (3), (4), (8).
C.(1), (3), (5), (8).
D. (1), (3), (5), (7).
Đáp án A
Các phép lai cho phân li kiểu hình 3:1 là: (2), (4), (6), (8).
Hoàn thành các phép lai sau bằng cách phân tích kết quả từng cặp gen
Vd; P: AABB x AABB =(AA x AA)(BB x BB)=(100%AA)(100%BB)=100%AABB
1. AABB x aabb
2. AAbb x aaBB
3. AaBB x AABb
4. aaBb x Aabb
5. AaBb x AaBb
1. AABB x aabb = (AA x aa)(BB x bb) = (100%Aa)(100%Bb) = 100%AaBb
2.AAbb x aaBB = (AA x aa)(bb x BB) = (100%Aa)(100%Bb) = 100%AaBb
3. AaBB x AABb= (Aa x AA)(BB x Bb) = (1/2AA : 1/2Aa)(1/2BB : 1/2Bb) = 1/4AABB : 1/4AABb : 1/4AaBB : 1/4 AaBb
4. aaBb x Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb) = (1/2Aa : 1/2aa)(1/2Bb : 1/2bb) = 1/4AaBb : 1/4Aabb : 1/4aaBb : 1/4 aabb
5. AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1/4AA: 2/4Aa:1/4 aa)(1/4BB : 2/4Bb:1/4bb) = 1/16AABB : 2/16AaBB : 2/16AABb : 4/16AaBb : 1/16AAbb : 2/16 Aabb : 1/16aaBB : 2/16aaBb : 1/16aabb
Tìm giao tử và kết quả gen của các phép lai sau : P :AA x aa, P : Aa x aa, P : AABB x aabb, P: AaBb x aabb
Giúp mình vs cần gấp lắm !!!
Viết giao tử của các kiểu gen sau: BB, Bb, aaBb, Aabb, AaBb; AA, Aa, AABb, AaBB,
BB: B
Bb: B;b
aaBb: aB;ab
Aabb: Ab;ab
AaBb: AB;Ab;aB;ab
AA: A
Aa: A;a
AABb: AB;Ab
AaBB: AB;aB
$BB$ $gt:B$
$Bb$ $gt:B,b$
$aaBb$ $gt:aB,ab$
$Aabb$ $gt:Ab,ab$
$AaBb$ $gt:AB,Ab,aB,ab$
$AA$ $gt:A$
$Aa$ $gt:A,a$
$AABb$ $gt:AB,Ab$
$AaBB$ $gt:AB,aB$
A:hoa đỏ, a: hoa trắng
B: thân cao, b: thân thấp
Hãy viết kết quả kiểu hình, kiểu gen của các phép lai sau.
a) AaBb x aaBb
b) AaBB x AaBb
c) aaBb x aaBb
b) AABb x aaBb
a. AaBb x aaBb
KG: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
KH: 3 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp : 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp
b. AaBB x AaBb
KG: 1AABB : 1AABb : 2AaBB : 2AaBb : 1aaBB : 1aaBb
KH: 3 đỏ, cao : 1 trắng, cao
c. aaBb x aaBb
KG: 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
KH: 3 trắng, cao : 1 trắng, thấp
d. AABb x aaBb
KG: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb
KH: 3 đỏ, cao : 1 đỏ, thấp
c1 : xác định giao tử và tỉ lệ giao tử của cơ thể có kiểu gen sau a, Aa, AA, aa
b, AABB, AaBB , AABb ,AaBb c,AABbDd , AaBbDd
c2 : Ở đậu Hà Lan thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp xác định kiểu gen P và cho biết kết quả F1 của các phép lai sau a, Thân cao thuần chủng x Thân thấp b, Thân cao x thân cao c, thân thấp x thân thấp
câu 2. Biết gen A: quả đỏ, a: quả vàng, B: Hạt tròn, b: Hạt bầu (các tính trạng trội là trội hoàn toàn). Viết phép lai và tìm tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình ở đời con trong trường hợp sau
a. P: AABB x AaBb b. AaBb x Aabb
a. P: AABB (quả đỏ, hạt tròn) x AaBb (quả đỏ, hạt tròn)
G: (1AB) _ (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab)
F1: TLKG: 1AABB:1AABb:1AaBB:1AaBb.
TLKH: 100% quả đỏ, hạt tròn.
b. AaBb (quả đỏ, hạt tròn) x Aabb (quả đỏ, hạt bầu)
G: (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab)_(1Ab, 1ab)
F1: TLKG: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb.
TLKH: 3 quả đỏ, hạt tròn:3 quả đỏ, hạt bầu:1 quả vàng, hạt tròn:1 quả vàng, hạt bầu.
Xác định giao tử của các kiểu gen sau
1. Aa
2. AA
3. Bb
4. bb
5. Aabb
6. aabb
7. aaBb
8. AaBB
9. AaBb
10. AaDd
1. Aa : giao tử: A,a
2. AA : giao tử: A
3. Bb : giao tử: B,b
4. bb : giao tử: b
5. Aabb : giao tử: Ab,aB
6. aabb : giao tử : ab
7. aaBb : giao tử: aB,ab
8. AaBB : giao tử: AB,aB
9. AaBb :giao tử: AB,Ab,aB,ab
10. AaDd: giao tử: AD,Ad,aD,ad