Cho 31,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,5.
B. 40,6.
C. 48,6.
D. 40,2.
Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 40,6
B. 40,2
C. 42,5
D. 48,6
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20,60.
B. 20,85.
C. 25,80.
D. 22,45.
Đáp án B
Tăng giảm khối lượng: m = 26,35 – 0,25 × 22 = 20,85 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 25,80
B. 20,85
C. 20,60
D. 22,45
Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 31,62 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,96.
B. 26,94.
C. 24,72.
D. 25,02
Tổng quát: H 2 N − R − C O O H + N a O H → H 2 N − R − C O O N a + H 2 O
Theo phương trình tổng quát: n H 2 O = n N a O H = 0 , 25.1 , 2 = 0 , 3 m o l
Bảo toàn khối lượng:
m a . a + m N a O H = m m u o i + ⇔ m + 0 , 3.40 = 31 , 62 + 0 , 3.18 ⇔ m = 25 , 02 g
Đáp án cần chọn là: D
Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M. Nếu lấy 26,64 gam X trên phản ứng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 32,58 gam.
B. 38,04 gam.
C. 38,58 gam.
D. 36,90 gam.
Đáp án D.
Đặt nGly = a và nLysin = b ta có.
a + b = 0,18
a + 2b = 0,24
⇒ a = 0,12 và b = 0,06.
⇒ m hỗn hợp = 0,12×75 + 0,06×146 = 17,76.
Nhận thấy 17,76 × 1,5 = 26,64.
⇒ Trong 26,64 gam X chứa:
nGly = 0,18 và nLyysin = 0,09 mol.
Nhận thấy ∑nCOOH/X = 0,18 + 0,09 = 0,27 < nKOH = 0,3 mol.
⇒ KOH dư.
⇒ mMuối = 0,18×(75+38) + 0,09×(146+38) = 36,9 gam.
Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm glyxin và lysin phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M. Nếu lấy 26,64 gam X trên phản ứng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 32,58 gam
B. 38,04 gam
C. 38,58 gam
D. 36,90 gam
Đáp án D
Đặt nGly = a và nLysin = b ta có.
a + b = 0,18 || a + 2b = 0,24
⇒ a = 0,12 và b = 0,06.
⇒ m hỗn hợp = 0,12×75 + 0,06×146
= 17,76.
Nhận thấy 17,76 × 1,5 = 26,64
⇒ Trong 26,64 gam X chứa
nGly = 0,18 và nLyysin = 0,09 mol.
Nhận thấy:
∑nCOOH/X = 0,18 + 0,09 = 0,27
< nKOH = 0,3 mol ⇒ KOH dư.
⇒ mMuối = 0,18(75+38) + 0,09(146+38)
= 36,9 g ⇒ Chọn D.
Chú ý: Đề hỏi mMuối khan chứ không
hỏi mChất rắn.
Cho 3,75 gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 9,70.
B. 4,50.
C. 6,58.
D. 4,85.
Đáp án D
NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O.
Ta có: n g l y x i n = 0,05 → n m u ố i = 0,05 → m m u ố i = 4,85
Cho 3,75 gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,85
B. 6,58
C. 4,50
D. 9,70
Chọn A.
NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O.
Ta có: n(glyxin) = 0,05 → n(muối) = 0,05 → m(muối) = 4,85
Cho 17,1 gam hỗn hợp glyxin và alanin tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 7,2%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,06.
B. 20,62.
C. 21,50.
D. 21,24.