Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,83.
B. 1,83.
C. 2,17.
D. 1,64.
Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,83
B. 1,83
C. 2,17
D. 1,64
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala mạch hở bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,64
B. 1,22
C. 1,46
D. 1,36
Đáp án C
n Gly - Ala = a mol ⇒ (75 + 38)a + (89+ 38)a = 2,4
⇒a =0,01 mol
⇒ m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 gam
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46
B. 1,64
C. 1,22
D. 1,36
Gly-Ala + 2KOH → Gly-K + Ala-K + H2O
x mol x mol x mol
Muối khan thu được gồm Gly-K (x mol) và Ala-K (x mol)
Suy ra m m u o i = 113x + 127x = 2,4 gam → x = 0,01 mol
Vậy giá trị của m là m = m G l y − A l a = 0 , 01. 146 = 1 , 46 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit G l y - A l a (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 1,46
B. 1,36
C. 1,64
D. 1,22
Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26,2.
B. 24,0.
C. 28,0.
D. 30,2.
Đáp án D
n Peptit = 21,8 : ( 147 + 89 – 18 ) = 0,1 mol
Theo PTHH => n muối Glu = n muối Ala = 0,1 mol
=> m muối = 0,1 . ( !47 + 22 . 2 ) + 0,1 . ( 89 + 22 ) = 30,2 g
Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26,2.
B. 24,0.
C. 28,0.
D. 30,2.
Chọn đáp án D
n p e p t i t = 0,1 mol ⇒ muối gồm 0,1 mol G l u - N a 2 và 0,1 mol Ala-Na.
⇒ m = 0,1 × 191 + 0,1 × 111 = 30,2(g)
Chú ý: cần cẩn thận khi dùng bảo toàn khối lượng do peptit chứa Glu:
Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2 H 2 O ||⇒ n N a O H = 0,3 mol; n H 2 O = 0,2 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 21,8 + 0,3 × 40 - 0,2 × 18 = 30,2(g).
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tripeptit Val-Gly-Val và tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 42,48 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,94.
B. 29,02.
C. 22,41.
D. 29,88.
Chọn đáp án D
gọi số mol Val-Gly-Val là 2x thì số mol Ala-Gly-Val-Ala tương ứng là 3x.
M V a l - G l y - V a l = 273 và M A l a - G l y - V a l - A l a = 316 ⇒ m = 1494x gam.
♦ thủy phân m gam peptit + NaOH → 42,48 gam muối + H 2 O .
có n H 2 O = ∑npeptit = 5x mol; nNaOH = 2x × 3 + 3x × 4 = 18x mol.
BTKL có: 1494x + 18x × 40 = 42,48 + 5x × 18 ⇒ x = 0,02 mol.
thay ngược lại có m = 1494x = 29,88 gam.
Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu đuợc dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26,2.
B. 24,0.
C. 28,0.
D. 30,2.
Chọn đáp án D
npeptit = 0,1 mol ⇒ muối gồm 0,1 mol Glu-Na2 và 0,1 mol Ala-Na.
⇒ m = 0,1 × 191 + 0,1 × 111 = 30,2(g) ⇒ chọn D.
Chú ý: cần cẩn thận khi dùng bảo toàn khối lượng do peptit chứa Glu:
Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O ||⇒ nNaOH = 0,3 mol; nH2O = 0,2 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 21,8 + 0,3 × 40 - 0,2 × 18 = 30,2(g).
Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu đuợc dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26,2.
B. 24,0.
C. 28,0.
D. 30,2.
Chọn đáp án D
npeptit = 0,1 mol ⇒ muối gồm 0,1 mol Glu-Na2 và 0,1 mol Ala-Na.
⇒ m = 0,1 × 191 + 0,1 × 111 = 30,2(g) ⇒ chọn D.
Chú ý: cần cẩn thận khi dùng bảo toàn khối lượng do peptit chứa Glu:
Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O ||⇒ nNaOH = 0,3 mol; nH2O = 0,2 mol.
► Bảo toàn khối lượng: m = 21,8 + 0,3 × 40 - 0,2 × 18 = 30,2(g).