Este X bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng theo tỉ lệ khối lượng giữa este và NaOH bằng 17 : 10. Biết X có công thức phân tử C8H8O2, trong phân tử có vòng benzen. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Este X bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng theo tỉ lệ khối lượng giữa este và NaOH bằng 17 : 10. Biết X có công thức phân tử C8H8O2, trong phân tử có vòng benzen. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn C.
Dựa vào tỉ lệ khối lượng ta thấy 1 mol X tác dụng tối đa 2 mol NaOH
Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5.
X là este có vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
X là este có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được muối Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1
X là este có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 2 muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
X là este có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 2 muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,25 mol, thu được dung dịch Z chứa 27 gam ba muối. Khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn nhất là
A. 6,8
B. 7,2
C. 8,2
D. 20,6
→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol
Ta có:
Este của phenol (X) + 2NaOH→ Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Este của ancol (Y) + NaOH → Muối của axit cacboxylic + ancol
=> Muối có phân tử khối lớn nhất là C6H5COONa; nC6H5COONa = nCH3OH
=> m C6H5COONa = 7,2 gam
Đáp án cần chọn là: B
Hai este X và Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 3,4 gam
B. 0,82 gam
C. 2,72 gam
D. 0,68 gam
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam.
D. 3,40 gam
→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol
Ta có:
Este của phenol (X) + 2NaOH→ Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Este của ancol (Y) + NaOH → Muối của axit cacboxylic + ancol
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam
D. 3,40 gam
Chọn đáp án A.
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 → nhỗn hợp X, Y = 6,8 : 136= 0,05 mol.
→ tỉ lệ 0,06 : 0,05=1,2 cho biết có 0,04 mol một este “thường” và 0,01 mol một este của phenol.
Sơ đồ: 6,8 gam (X, Y) + 0,06 mol NaOH → 4,7 gam ba muối + 0,01 mol H2O + 0,04 mol ancol.
BTKL có m a n c o l = 4 , 32 g a m → M a n c o l = 4 , 32 + 0 , 04 = 108 là C 6 H 5 C H 2 O H (ancol benzylic).
→ có một este là H C O O C H 2 C 6 H 5 . Như vậy, để thu được 3 muối thì este kia phải là C H 3 C O O C 6 H 5 .
Vậy, khối lượng 0,01 mol C H 3 C O O N a ⇔ 0 , 82 gam là khối lượng cần tìm.