Nhôm oxit là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, nóng chảy ở trên 2050oC. Công thức của nhôm oxit là
A. Al(OH)3.
B. Al2O3.
C. NaAlO2.
D. Al2(SO4)3.
Nhôm oxit là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, nóng chảy ở trên 2050oC. Công thức của nhôm oxit là
A. Al(OH)3.
B. Al2O3.
C. NaAlO2.
D. Al2(SO4)3.
Cho các phát biểu sau :
(a). Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(b). Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(c). Al tác dụng với oxi sắt Fe2O3 gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
(d). Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(e). Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al2O3 bảo vệ.
(f). Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Mg2+, Ca2+.
(g). Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng xảy ra ăn mòn điện hóa.
(h). Phèn chua có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Số phát biểu đúng là :
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: a, c, d, e f, h
Cho các phát biểu sau :
(a). Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(b). Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(c). Al tác dụng với oxi sắt Fe2O3 gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
(d). Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(e). Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al2O3 bảo vệ.
(f). Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Mg2+, Ca2+.
(g). Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng xảy ra ăn mòn điện hóa.
(h). Phèn chua có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Số phát biểu đúng là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Cho các phát biểu sau :
(a). Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(b). Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(c). Al tác dụng với oxi sắt Fe2O3 gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
(d). Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(e). Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al2O3 bảo vệ.
(f). Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Mg2+, Ca2+.
(g). Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng xảy ra ăn mòn điện hóa.
(h). Phèn chua có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Số phát biểu đúng là :
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: a,c,d,e,f,h
Cho các phát biểu sau:
(a) Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(c) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa.
(e) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(c) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa.
(e) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Đáp án B
(a) Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
(b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat
( Al2(SO4)3 ) và nước .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính số mol H2SO4 cần dùng và khối lượng của Al2(SO4)3 thu được
c) Tính khối lượng Al2O3 cần dùng cho phản ứng trên
MÌNH ĐANG CẦN GẤP GIÚP MÌNH VỚI
a) Pt : Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
1 3 1 3
0,03 0,1 0,03
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol của nhôm sunfat
nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,1.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm sunfat
mAl2(SO4)3 = nAl2(SO4)3 . MAl2(SO4)3
= 0,03 . 342
= 10,26 (g)
c) Số mol của nhôm oxit
nAl2O3 = \(\dfrac{0,1.1}{3}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm oxit
mAl2O3 = nAl2O3 . MAl2O3
= 0,03 . 102
= 3,06 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và nước . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) tính khối lượng Al đã tham gia c) Tính thể tích H2(đktc) thu được d)Dùng hết lượng khí trên khử đồng (3) oxi ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.
B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. Có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.