Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no (mạch cacbon hở và không phân nhánh), thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Giá trị của m là
A. 0,6.
B. 1,46.
C. 2,92.
D. 0,73.
Hợp chất X có mạch cacbon không phân nhánh, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic hai chức và ancol đơn chức.
Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam X bằng khí O2, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án B
Hợp chất X có dạng CnH2mO4 (este hai chức).
• giải đốt 2,92 gam X + O2 → t ° 0,12 mol CO2 + 0,1 mol H2O.
mX = mC + mH + mO ||⇒ mO trong X = 1,28 gam ⇒ nO trong X = 0,08 mol.
||⇒ nX = ∑nO ÷ 4 = 0,02 mol = ∑nCO2 – ∑nH2O ⇒ Tổng X có 2π.
mà đã sẵn 2πC=O rồi ⇒ X là este no, hai chức, mạch cacbon không phân nhánh.
số CX = 0,12 ÷ 0,02 = 6. Có 6 = 2 + 3 + 1 = 2 + 2 + 2 = 3 + 2 + 1 = 4 + 1 + 1.
Là: CH3OOC–COOCH2CH2CH3 (1); CH3CH2OOC–COOCH2CH3 (2);
CH3OOC–CH2–COOCH2CH3 (3) và CH3OOC–CH2CH2–COOCH3 (4).
Có 4 cấu tạo thỏa mãn yêu cầu
Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là:
A. CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75.
B. CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75.
C. CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40.
D. CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40.
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố K
→ nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,375 mol → m = 51,75 gam
Vì neste = 0,6 mol < nKOH = 0,75 mol nên chất rắn sau phản ứng gồm RCOOK và KOH dư: 0,75 - 0,6 = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố C
→ nC( muối) = nCO2 + nK2CO3 = 2,025 + 0,375 = 2,4 mol
Bảo toàn nguyên tố H
→ nH ( muối) = 2nH2O - nKOH dư = 2. 1,575 - 0,15 = 3 mol
→ C: H = 2,4 : 3 = 4 :5 → công công thức của muối là C4H5O2K
Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là:
A. CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75.
B. CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75.
C. CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40.
D. CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40.
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố K → nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,375 mol
→ m = 51,75 gam
Vì neste = 0,6 mol < nKOH = 0,75 mol
nên chất rắn sau phản ứng gồm RCOOK và KOH dư: 0,75 - 0,6 = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố C
→ nC( muối) = nCO2 + nK2CO3 = 2,025 + 0,375 = 2,4 mol
Bảo toàn nguyên tố H
→ nH ( muối) = 2nH2O - nKOH dư = 2. 1,575 - 0,15 = 3 mol
→ C: H = 2,4 : 3 = 4 :5
→ công công thức của muối là C4H5O2K
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí C O 2 (đktc) và 18,9 gam H 2 O . Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 9,18.
B. 15,30.
C. 12,24.
D. 10,80.
Lời giải
n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ; n H 2 O = 1 , 05 ( m o l ) ⇒ ancol phải no, mạch hở
Vì X gồm axit no, đơn chức, mạch hở, khi đốt cháy thu được
⇒ n H 2 O - n C O 2 = 0 , 15 ( m o l )
Để tính được khối lượng este ta phải tính được số mol axit, ancol và công thức của axit, ancol. Trước tiên ta đi tìm số mol axit. Ta thấy ta đã biết axit đơn chức =>1 nguyên tử axit có 2 nguyên tử O => ta chỉ cần tính số mol O trong axit
Bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m C + m H + m O t r o n g X ⇒ m O t r o n g X = 21 , 7 - 12 n C O 2 - 2 n H 2 O = 8 , 8 ( g ) ⇒ n O t r o n g X = 0 , 55 ( m o l ) L ạ i c ó : n O t r o n g a n c o l = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ n O t r o n g a x i t = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ n a x i t = 0 , 2 ( m o l )
Gọi số nguyên tử C trong phân tử axit, ancol lần lượt là x, y
⇒ n C O 2 = 0 , 2 x + 0 , 15 y = 0 , 9 ⇒ 4 x + 3 y = 18
Ta dễ dàng suy ra x = 3; y = 2
axit là C2H5COOH; ancol là C2H5OH este là C2H5COOC2H5
Ta thấy nancol < naxit phản ứng tính theo số mol ancol
⇒ n e s t e = 60 % n a n c o l = 0 , 09 ( m o l )
Vậy meste = 9,18(g)
Đáp án A.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 9,18
B. 15,30
C. 12,24
D. 10,80
Este T (hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức của X là
A. CH3COOH
B. C3H5COOH
C. HCOOH
D. C2H3COOH
Chọn đáp án D
giải đốt
m g a m E + 0 , 085 m o l O 2 → t 0 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 05 m o l H 2 O .
E là este 2 chức có 4O nên bảo toàn O có n E = ( 0 , 08 × 2 + 0 , 05 – 0 , 085 × 2 ) ÷ 4 = 0 , 01 m o l
→ CTPT của este E là C 8 H 10 O 4
→ ∑ π t r o n g E = 4 = π C = O + π C = C
Este 2 chức nên π C = O = 2 → E chứa 2 liên kết π C = C . ancol Y 2 chức no (chứa ít nhất 2C) rồi
→ axit đơn chức X phải không no, có 1 nối đôi C=C (→ X phải chứa ít nhất 3C)
8 = 3 × 2 + 2→ CTCT của E là ( C H 2 = C H C O O ) 2 C 2 H 4
Tức công thức của axit X là C 2 H 3 C O O H
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 21,7 gam X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 12,24
B. 10,80
C. 15,30
D. 9,18
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X thu được 0,9 mol CO2 và 1,05 mol H2O.
Do số mol H2O > CO2 nên ancol là no.
Vậy axit là C2H5COOH còn ancol là C2H5OH.
Este tạo ra là C2H5COOC2H5 0,09 mol vậy m=9,18 gam
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 21,7 gam X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 10,80
B. 15,30
C. 12,24
D. 9,18
Đáp án : D
,nCO2 = 0,9 mol < nH2O = 1,05 mol
Vì axit no đơn chức => ancol đơ chức là ancol no
=> nancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 1,15 mol
Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> naxit = 0,2 mol
Công thức của axit là CnH2nO2 và ancol là CmH2m+2O
=> mX = 0,2.(14n + 32) + 0,15.(14m + 18) = 21,7g
=> 4n + 3m = 18
=> n = 3 và m = 2 thỏa mãn
C2H5COOH + C2H5OH -> C2H5COOC2H5 + H2O
=> Hiệu suất tính theo ancol ( số mol ancol nhỏ hơn)
=> neste = nancol.60% = 0,09 mol
=> m = 9,18g