Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là:
A. 40%
B. 36% hoặc 40%
C. 18%
D. 36%
Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen có thể là
A. 4%
B. 4% hoặc 20%
C. 2%
D. 4% hoặc 2%
Đáp án A
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực liên kết gen hoàn toàn nên ta có :
Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%.
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoặc 2%.
Đáp án A
A: thân xám a: thân đen
B: cánh dài b: cánh cụt
2 gen di truyền liên kết
Thân đen, cánh cụt = 1% =
=> f(ab) = 0,02 x 0,5 (vì ruồi giấm chỉ hoán vị 1 bên giới cái)
0,02 < 0,25 à ab giao tử hoán vị
Tần số hoán vị = f = 0,02x2 = 0,04 = 4%
Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoặc 2%.
Đáp án A
A: thân xám a: thân đen
B: cánh dài b: cánh cụt
2 gen di truyền liên kết
Thân đen, cánh cụt = 1% = a b a b
=> f(ab) = 0,02 x 0,5 (vì ruồi giấm chỉ hoán vị 1 bên giới cái)
0,02 < 0,25 à ab giao tử hoán vị
Tần số hoán vị = f = 0,02x2 = 0,04 = 4%
Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%.
B. 4% hoặc 20%
C. 2%
D. 4% hoặc 2%.
Đáp án A
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt là 1% = 0,5ab x 0,02ab => Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là 0,02 < 25% => Đây là giao tử hoán vị => Tần số hoán vị gen là 4%.
Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%.
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoặc 2%.
Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1% (biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội so với thân đen, cánh cụt; không phát sinh đột biến mới, các tổ hợp gen có sức sống như nhau). Tần số hoán vị gen là:
A. 4%
B. 4% hoặc 20%
C. 2%
D. 4% hoặc 2%
Đáp án A
Theo giả thiết: A (thân xám) >> a (thân đen).
B (cánh dài) >> b (cánh cụt).
Ruồi giấm đực không có hoán vị
P: (Aa, Bb) ´ (Aa, Bb)
→ F1: aabb = 0,01 = 3/8 (a, b)/F1 ´ 0,5 (a,b)/P♂
Mà: + P♀ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,02 < 25% là giao tử hoán vị
Þ P: .
+ P♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5 Þ P: A B a b , liên kết hoàn toàn.
Ở một loài động vật, khi lai 2 cơ thể dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen có thể là
A. 4%.
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.
D. 4% hoắc 2%
Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỷ lệ 1%, (biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội so với thân đen, cánh cụt; không phát sinh đột biến mới, các tổ hợp gen có sức sống như nhau). Tần số hoán vị gen là:
A. 4%
B. 4% hoặc 20%
C. 2%
D. 4% hoặc 2%
Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỷ lệ 1%, (biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội so với thân đen, cánh cụt; không phát sinh đột biến mới, các tổ hợp gen có sức sống như nhau). Tần số hoán vị gen là
A. 4%
B. 4% hoặc 20%
C. 2%
D. 4% hoặc 2%
Đáp án A
Theo giả thuyết: A (thân xám) » a (thân đen)
B (cánh dài) » b (cánh cụt).
Ruồi giấm đực không có hoán vị P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)
à : aabb = 0,01 = 3/8 (a, b)/F1 x 0,5(a, b)
Phân tích: aabb = 0,01 = 0,02 (a, b)/p♀ x 0,5 (a, b)/p♂
Mà: + P♀ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,02 < 25% là giao tử hoán vị
=> A b a B f = 0,02.2 = 4% aB
+ P♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5 => P: A B a b liên kết hoàn toàn