1 . Tìm ƯCLN(56, 140, 168).
2.
. Cho các phân số sau: 12 / 144 , 97/27 , 6/13 , 23/81 , 256/ 32 Có bao nhiêu phân số tối giản trong các phân số trên.
3 .
Tính giá trị của biểu thức: 21.[(1 245 + 987):23 – 15.12] + 21
Cần gấp
Chỉ ra các phân số tối giản trong các phân số sau
2 3 ; − 2 6 ; 5 10 ; − 13 − 12 ; − 21 − 17 ; − 20 44
Các phân số tối giản là: 2 3 ; − 13 − 12 ; − 21 − 17
1/2 + 1/6 + 1/12 + 1/20 + 1/30 + 1/42 + 1/56
Bài 2: So sánh
35/9 và 27/7 ; 13/66 và 19/94
Bài 3: Tìm phân số tối giản sao cho nếu thêm 6 vào tử số và 21 vào mẫu số thì giá trị của phân số ko đổi.
bài 1 thì Viet Anh Le Anh đã trả lời. tôi sẽ giúp bạn 2 bài còn lại
đối với những bài này, bạn dễ thấy rằng:
35/9<36/9=4
27/7<28/7=4
ta sẽ không làm phép bắc cầu được. do đó, ta sẽ xử lí cách khác
bạn thấy đấy, cà 2 phân số đều có tử thiếu 1 đơn vị để phân số để thành 1 số hoàn hảo cho việc so sánh và hơn thế nữa, nó rất có mối liên hệ với số 4
do đó, ta có:
35/9= 36/9 - 1/9= 4-1/9
27/7=28/7 - 1/7=4-1/7
vì 2 phân số cùng tử có mẫu lớn thì phân so đó nhỏ hơn nên 1/9<1/7
mà đây là phép trừ. nghĩa là số trừ càng lớn thì hiệu càng nhỏ
ta có 2 số bị trừ bằng nhau (4=4) => 4-1/9>4-1/7
hay 35/9> 27/7
bài 2:
gọi phân số tối giản đó là a/b
sau khi thêm 6 vào tử số và 21 vào mẫu so thì ta có phân số mới là
(a+6)/(b+21)
phân số mới cũng bằng phân so cũ hay:
(a+6)/(b+21)=a/b
=> (a+6).b=a(b+21)
ab+6b=ab+21a
=> 6b=21a
6b:21=a
2/7b=a
2/7=a:b
2/7=a/b
Bạn Hà có 20 cái nhãn vở , bạn Nam có số nhãn vở bằng 1/2 số nhãn vở của bạn Hà . Bạn Hải có số nhãn vở lớn hơn 6 cái so với số nhãn vở trung bình của ba bạn . Hỏi bạn Hải có bao nhiêu cái nhãn vở
Giai:
Số nhãn vở của bạn Nam là:
20 : 2 = 10 ( nhãn )
Số nhãn vở của Hải có nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 6 cái, nên Hải " phải bù "cho hai bạn 6 cái.
Trung bình mỗi người có số nhãn vở là:
( 20 + 10 + 6 ) : 2 = 18 ( nhãn )
Số nhãn vở Hải có là:
18 + 6 = 24 ( nhãn )
Đáp số:
24 cái nhãn vở
Bạn Hà có 20 cái nhãn vở , bạn Nam có số nhãn vở bằng 1/2 số nhãn vở của bạn Hà . Bạn Hải có số nhãn vở lớn hơn 6 cái so với số nhãn vở trung bình của ba bạn . Hỏi bạn Hải có bao nhiêu cái nhãn vở
Giai:
Số nhãn vở của bạn Nam là:
20 : 2 = 10 ( nhãn )
Số nhãn vở của Hải có nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 6 cái, nên Hải " phải bù "cho hai bạn 6 cái.
Trung bình mỗi người có số nhãn vở là:
( 20 + 10 + 6 ) : 2 = 18 ( nhãn )
Số nhãn vở Hải có là:
18 + 6 = 24 ( nhãn )
Đáp số:
24 cái nhãn vở
1,x/7 x 4/9 x 5 = 3x4x5/7x9
2, tích của 2 phân số tối giản có tử số khác 1 = 6/35 . Tìm tổng của 2 phân số ?
3, tính = cách thuận tiện nhất
a, 6/7 x 16/15 x 7/6 x 21/32 =.....................................
b, 21/17 x 13/14 x 56 x 3/42 =.................................
c, 7/4 x 11/21 + 11/21 x 5/4 =...........................
d, 23/14 x 6/13 - 9/14 x 6/13 =.............................
a) Phân số tối giản khác 1, biết rằng tích của tử và mẫu bằng 210, và nó có thể viết đựoc dưới dạng số thập phân hữu hạn. Hỏi có bao nhiêu phân số thoã mãn?
b) Số 1,(23) được viết dưới dạng phân số tối giản là bao nhiêu?
c) Số 2016,3(36) viết được dưới dạng phân số tối giản có mẫu bằng mấy?
d) Cho 2 số x và y nguyên thoả mãn |(3x + 4)2 + |y - 5|| = 1. Số cặp (x;y) thoả mãn là bao nhiêu?
đ) Trong một trường trung học Quận Ba Đình, số học sinh khối 6, 7 tỉ lệ với các số 12; 11. Số học sinh khối 7,8 tỉ lệ với các số 5;6. Số học sinh khối 8,9 tỉ lệ với số 11; 13. Biết tổng số học sinh của 4 khối là 518. Số học sinh khối lớp 6 là bao nhiêu?
e) Cho a = 4m; b = 5m. Giá trị biểu thức \(\frac{a^2+2b^2-m^2}{a^2+3b^2-6m^2}\) bằng bao nhiêu?
a.3
b. 1,(23) = 1 + 0,(23) = 1 + 23 . 0,(01) = 1+ 23 . 1/99 = 1 + 23/99 = 122/99
c.110
biểu thức 2 2 1 12 23 23 ãâA a a a a, Rút gọn biểu thức b, Chứng minh rằng nếu a là số nguyên thì giá trị của biểu thức tìm được của câu a, là một phân số tối giản
1. Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số để giải thích kết luận.
\(\frac{1}{5};\frac{-10}{55};\frac{3}{15};\frac{-2}{11}\)
2. Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản, nếu chưa tối giản, hãy rút gọn chúng.
\(\frac{11}{23};\frac{-24}{15};\frac{-12}{-4};\frac{7}{-35};\frac{-9}{27}\)
3. Viết số đo sau đây dưới dạng phân số có đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản.
\(15min;90min\)
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10\div5}{55\div5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy ba cặp số phân số bằng nhau sau khi sử dụng tính chất cơ bản
2 .
\(\frac{-12}{-3}=\frac{-12:3}{-3:3}=\frac{-4}{-1};\frac{7}{-35}=\frac{7:7}{-35:7}=\frac{1}{-5};\frac{-9}{27}=\frac{-9:9}{27:9}=\frac{-1}{3}\)
3 .
\(15min=\frac{1}{4}\)giờ
\(90min=\frac{3}{2}\)giờ
1
\(\frac{1}{5}=\frac{1.3}{5.3}=\frac{3}{15}\)
\(\frac{-10}{55}=\frac{-10:5}{55:5}=\frac{-2}{11}\)
Vậy có 2 cặp phân số bằng nhau
Câu 1: a. Trong các phân số: phân số tối giản là:
A.4/6
B.3/9
C.5/20
D.21/23
Câu 2: Phân số bé nhất trong các phân số 8/9,1/2,7/5,1/5 là:
A. 8/9
B. 1/2
C. 7/5
D. 1/5
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
12/48=3/....
Câu 4: Giá trị của biểu thức 5/12:3/4-1/3 là:
2. Cho các phân số 21 12 9 4 63 36 13 17 84 48 24 56 77 33 Trong các phân số trên a Những phân số nào là phân số tối giản b Những phân số nào bằng 4 7
nhờ giúp chứ có phải khoe đâu mà làm hả Mai Lê
Cho phân số A= \(\dfrac{2n+3}{4n+1}\) ( \(n\in Z\) )
a) Tìm n để A= \(\dfrac{13}{21}\)
b) Tìm tất cả các giá trị của n để A có giá trị là phân số tối giản
\(a)\,\,A=\dfrac{13}{21} \Leftrightarrow \dfrac{2n+3}{4n+1}=\dfrac{13}{21} \\ \Leftrightarrow 21(2n+3)=13(4n+1)\\\Leftrightarrow 42n+63=52n+13\\\Leftrightarrow 42n-52n=13-63 \\\Leftrightarrow -10n=-50\\\Leftrightarrow n=(-50):(-10)\\\Leftrightarrow n=5\)