Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 9 2017 lúc 7:52

Lời giải:

Phát biểu đúng là: 1, 2, 5

3 sai, Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành.

4 sai, Quả có vai trò trong phát tán hạt.

Đáp án cần chọn là: C

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
31 tháng 10 2019 lúc 16:12

Đáp án: D

stayhome
Xem chi tiết
Đỗ Minh Châu
6 tháng 5 2021 lúc 18:43

Câu 1:  a. là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy

.           d. Chỉ có câu a đúng .

Câu 2:  c. Hoa có hạt phấn rơi vào hoa đó và hoa khác

 Câu 3:  a. Tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp tế bào sinh dục cái  của noãn.

Câu 4: c. Hạt.

 

Đ.KHOA NOOB NGUYÊN
Xem chi tiết
Nguyễn phương mai
18 tháng 3 2020 lúc 9:40

1 - A     2 - B      3 - A                   4 -  C             5 -  A     6 - A

Khách vãng lai đã xóa
Đ.KHOA NOOB NGUYÊN
18 tháng 3 2020 lúc 9:43

à mà thôi, bt làm rồi, mà bn nào mà trả lời câu hỏi thì mik vẫn sẽ k nha,  mik viết ở trên kia là k 3 cái nên mik vẫn sẽ k nhé

Khách vãng lai đã xóa
Minh Lệ
Xem chi tiết
Anh Lê Quốc Trần
8 tháng 8 2023 lúc 13:15

Tham khảo:

Sau thụ tinh, noãn chứa hợp tử (2n) và nhân tam bội (3n) sẽ phát triển thành hạt. Hạt xuất hiện làm tăng lượng hormone (auxin, cytokinin, gibberellin) khuếch tánb vào bầu nhuỵ, thúc đẩy các tế bào tại đây phân chia và gia tăng kích thước dẫn đến hình thành quả.

Vỏ noãn cứng lại và mất nước tạo nên vỏ hạt bảo vệ hạt. Khi quả phát triển đầy đủ và đạt kích thước đặc trưng, quả bước vào giai đoạn già và chín, có mùi thơm, có vị ngọt thu hút động vật, phát tán hạt nhờ động vật, ...

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 8 2017 lúc 9:01

Đáp án D

Có 2 trong 3 cặp gen liên kết với nhau, lai phân tích cá thể dị hợp về 3 cặp gen → tỷ lệ 1:1:1:1 = (1:1)× (1:1)

Giả sử A và B liên kết với nhau, D phân ly độc lập → Gen liên kết có 2 kiểu dị hợp là dị hợp tử đều và dị hợp tử chéo: Ab/aB Dd × ab/ab và AB/ab Dd × ab/ab dd

2 trong 3 gen liên kết với nhau → số trường hợp xảy ra là: 3C2 = 3

Tổng số phép lai cho tỷ lệ 1:1:1:1 là: 2 × 3 = 6

Nguyễn Thu Hà
Xem chi tiết
Công Chúa Hoa Hồng
30 tháng 7 2016 lúc 17:27

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng

Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả? (biết)

a/ Noãn.                 b/ Bầu nhụy.                 c/ Đầu nhụy                  d/ Nhụy.

Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây: (biết)

a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ.                       b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.

c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.     d/ Vỏ hạt và phôi.

Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm: (biết)

a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả.     b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.

c/ Vỏ quả khô khi chín.                                           d/ Quả chứa đầy nước.

Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ? (hiểu)

a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải.                     b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.

c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt.            d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông: (hiểu)

a/ Thân gỗ.                                                   b/ Cơ quan sinh sản là nón.

c/ Có hoa, quả, hạt.                                      d/ Rễ to khỏe.

Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người? (biết)

a/ Cây thuốc bỏng.                                       b/ Cây bông hồng.

c/ Cây thuốc phiện.                                      d/ Cả a,b,c đều đúng.

Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là: (hiểu)

a/ Nón              b/ Bào tử           c/ Túi bào tử                d/ Hoa

Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ( hiểu)

a/ Quả xoài      b/ Quả đào        c/ Quả đu đủ                d/ Quả đậu xanh

Lê Nguyên Hạo
30 tháng 7 2016 lúc 17:28

Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả? (biết)

a/ Noãn.                 b/ Bầu nhụy.                 c/ Đầu nhụy                  d/ Nhụy.

Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây: (biết)

a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ.                       b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.

c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.     d/ Vỏ hạt và phôi.

Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm: (biết)

a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả.     b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.

c/ Vỏ quả khô khi chín.                                           d/ Quả chứa đầy nước.

Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ? (hiểu)

a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải.                     b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.

c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt.            d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông: (hiểu)

a/ Thân gỗ.                                                   b/ Cơ quan sinh sản là nón.

c/ Có hoa, quả, hạt.                                      d/ Rễ to khỏe.

Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người? (biết)

a/ Cây thuốc bỏng.                                       b/ Cây bông hồng.

c/ Cây thuốc phiện.                                      d/ Cả a,b,c đều đúng.

Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là: (hiểu)

a/ Nón              b/ Bào tử           c/ Túi bào tử                d/ Hoa

Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ( hiểu)

 

a/ Quả xoài      b/ Quả đào        c/ Quả đu đủ                d/ Quả đậu xanh

 

Nguyễn Mỹ Duyên
30 tháng 7 2016 lúc 17:39

1

Khánh Uyên Nguyễn
Xem chi tiết
Mai Hiền
5 tháng 4 2021 lúc 9:50

Hạt trong quả do bộ phận nào phát triển thành?

A. Hạt phấn. B. Noãn C. Vỏ noãn D. Nhụy

 
Dương Phương Thùy
5 tháng 4 2021 lúc 12:56

B.Noãn

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 5 2019 lúc 8:10

Đáp án: C

Trần Thị Yên Ly
Xem chi tiết
Lê Nguyên Hạo
8 tháng 8 2016 lúc 11:23

Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen:  gọi A là gen qui định tính trạng quả tròn trội không hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả dài

=> Quả tròn có kiểu gen: AA; quả bầu dục có kiểu gen: Aa; Quả dài có kiểu gen: aa

a. Sơ đồ lai:

P: (Quả tròn)   AA      x         aa (Quả dài)

            GP :                  A                     a

            F1:        Aa -> 100% quả bầu dục.

            Fx F1: (quả bầu dục) Aa        x          Aa (quả bầu dục)

      GF1:                             A,a                  A,a

      F2:        AA : Aa : Aa : aa

+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa

+ KH: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 Quả dài.

b. Kết quả lai phân tích:

P: (Quả bầu dục)         Aa       x         aa (Quả dài)

            GP :                              A, a                 a

            F1:        Aa : aa

+ KG:  1Aa : 1aa

+ KH: 1quả bầu dục : 1 quả dài.