Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê đã đạt trạng thái cân bằng Hacđi - Van bec cấu trúc di truyền trong quần thể lúc đó là
A. 0,81 AA: 018 Aa: 0,01 aa
B. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa
C. 0,39 AA: 0,52 Aa: 0,09 aa
D. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa
Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là
A. 0,25A; ,075a.
B. 0,65A; ,035a.
C. 0,55A; ,045a.
D. 0,75A; ,025a.
Đáp án D
Quần thể động vật có 0,7AA: 0,1 Aa: 0,2 aa
Tần số alen A = 0,7 + 0,1/2 = 0,75
Tần số alen a = 1 - 0,75 = 0,25
Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,3 AA: 0,5 Aa: 0,2 aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là
A. 0,55 A; 0,45 a.
B. 0,75 A; 0,25 a.
C. 0,8 A; 0,2 a
D. 0,65A; 0,35a.
Đáp án A
P: 0,3 AA: 0,5 Aa: 0,2 aa
Tần số alen A = 0,3 + 0,5/2 = 0,55
Tần số alen a = 1 - 0,55 = 0,45
Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5 AA : 0,5 Aa.
Quần thể 2: 0,5 AA : 0,5 aa.
Quần thể 3: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa.
Quần thể 4: 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1.
Đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền là quần thể có cấu trúc 100%AA hoặc 100%aa
Với quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa = 1 cân bằng khi x.z =
→ Trong các quần thể của đề bài thì quần thể 3, 4 cân bằng
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(I) 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.
(II) 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1.
(III) 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
(IV) 0,04 AA + 0,16 Aa + 0,80 aa = 1.
Trong số các quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm
A. (I) và (III)
B. (II) và (IV)
C. (II) và (III)
D. (I) và (II)
Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau:
Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa
Quần thể 2: 45% AA + 40% Aa + 15% aa
Quần thể 3: 49% AA + 42% Aa + 9% aa
Quần thể 4: 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa
Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa
Quần thể 6: 56% AA + 32% Aa + 12% aa
Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec?
A. 1,4,6
B. 4,5,6
C. 2,4,6
D. 1,3,5
Chọn D
Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau:
Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa
Quần thể 2: 45% AA + 40% Aa + 15% aa
Quần thể 3: 49% AA + 42% Aa + 9% aa
Quần thể 4: 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa
Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa
Quần thể 6: 56% AA + 32% Aa + 12% aa
Quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec: 1, 3, 5
Cho các quần thể với cấu trúc di truyền tương ứng như sau:
Quần thể 1: 36% AA + 48% Aa + 16% aa
Quần thể 2: 45% AA + 40% Aa + 15% aa
Quần thể 3: 49% AA + 42% Aa + 9% aa
Quần thể 4: 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa
Quần thể 5: 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa
Quần thể 6: 56% AA + 32% Aa + 12% aa
Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec?
A. 1,4,6
B. 4,5,6
C. 2,4,6
D. 1,3,5
Đáp án D
Quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacđi-vanbec: 1, 3, 5
Ở một loài gia cầm , kiểu gen AA quy định lông trắng , Aa quy định lông đốm , aa quy định lông đen . Một quần thể có 1250 con lông trắng , 1000 con lông đốm , 250 con lông đen
Phát biểu đúng về quần thể nói trên là :
Quần thể đạt trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen Lúc đạt trạng thái cân bằng , quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa Cấu trúc di truyền cuả quần thể là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa Tần số tương đối của các alen trong quần thể là A :a = 0,7 : 0,3
Phương án đúng là
A. 2,3,4
B. 2,4
C. 3,4
D. 1,2, 3,4
Đáp án A
Xét quần thể có A = 0,7
a = 1 – 0,7 = 0,3 =>4 đúng
Thành phần kiểu gen trong quần thể ở thế hệ P là : 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
=> Quần thể chưa cân bằng di truyền 1 sai , 3 đúng
Khi đạt trạng thái cân bẳng kiểu gen quần thể có dạng :
( p( A) + q( a))2 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng