Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F1?
A. 23/32.
B. 1/32.
C. 31/32.
D. 1/8.
Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp F1?
A. 1 8
B. 24 32
C. 1 32
D. 32 32
Đáp án D
♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe
Aa x aa cho aa = 1 2
Bb x Bb cho BB + bb = 1 4 + 1 4 = 1 2
Cc x cc cho cc = 1 2
Dd x Dd cho DD + dd = 1 2
Ee x Ee cho EE + ee = 1 2
Vậy các phép lai đều cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là 1 2
Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp cả 5 cặp gen là 1 2 5 = 1 32
Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 31 32
Cho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?
(1) Tỉ lệ F1, có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27 64
(2) F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7 8
(3) Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9 32
(4) Trong số các cây đồng hợp ở F1 cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
♂ AaBbDd x ♀ AabbDd
(1) Sai. Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là
(2) Đúng. F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là
(4) Đúng. Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
ặpCho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd, các c gen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?
(1). Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27/64.
(2). F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7/8.
(3). Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9/32.
(4). Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án D
(P): ♂ AaBbDd x ♀ AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa
Bb x bb → 1/2B- : 1/2bb
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd
(1) Sai. Tỉ lệ F 1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(2) Đúng. F 1 có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: ½ . ½ . ½ = 1/8
F 1 có kiểu gen dị hợp chiếm: 1 - 1/8 = 7/8
(3) Đúng. Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là: A-bbD- = 3/4 . ½ . 3/4 = 9/32
(4) Đúng. Cây đồng hợp ở F 1 chiếm tỉ lệ 1/8 (theo phần 2)
Cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/4 . ½ . 1/4 = 1/32
Vậy trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/32 = 1/4
Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe x ♀aaBbDDee, thu được F1. Tính theo lí thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
A. 1/3.
B. 3/8.
C. 1/2.
D. 5/8.
Đáp án D
Phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ aaBbDDee là sự tổ hợp của 3 phép lai nhỏ:
P1: Aa x aa; P2: Bb x Bb;
P3: Dd x DD;
P4: Ee x ee
Ta thấy tỉ lệ đời con sinh ra có kiểu hình giống ♂ là: 1 2 A - × 3 4 B - × 1 D - × 1 2 E - = 3 16
Ta thấy tỉ lệ đời con sinh ra có kiểu hình giống ♀ là: 1 2 a a × 3 4 B - × 1 D - × 1 2 e e = 3 16
Vậy tỷ lệ số kiểu hình sinh ra giống bố mẹ là : 6/16.
Tính theo lý thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 tỉ lệ cá thể mang biến dị tổ hợp là: 1 - 6 16 = 10 16 = 5 8 .
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không xảy ra đột biến. Tiến hành phép lai P: ♂ AabbCcDDEe × ♀ AaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F1 có 48 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
II. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 5 gen trên chiếm tỉ lệ 3/16.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
I sai, số kiểu gen: 3×2×2×2×2=48; số kiểu hình 2×2×2×1×1=8
II sai, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là:
III sai, tỷ lệ mang alen trội của cả 5 gen là:
IV sai, Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 5 tính trạng là: 2×1×1×2×2=8
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
Ø I sai vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử ® số kiểu tổ hợp giao tử là 16 x 4 = 64.
Ø II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2x2x2x2x1=16. Và có số kiểu gen bằng 2x3x2x3x1=36.
III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ bằng
1
2
x
3
4
x
1
2
x
3
4
x
1
=
9
64
ØIV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm bốn kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀ aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.
III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.
IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
Ø I sai vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử ® số kiểu tổ hợp giao tử là 16 x 4 = 64.
Ø II đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình là 2x2x2x2x1=16. Và có số kiểu gen bằng 2x3x2x3x1=36.
Ø III đúng vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE x ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ bằng
IV đúng vì kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm bốn kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH x AabbDDeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là
A. 5/12
B. 27/64
C. 1/4
D. 9/16
Đáp án C
Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là:
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen P: AaBbDdEeHH x AabbDDeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là
A. 5/12
B.27/64
C.1/4
D.9/16
Đáp án C
Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là:
+ (AA, aa)bbDDEeHh =
+ (AA, aa)bbDdeeHh =
+ (AA, aa)BbDDeeHh =
+ AabbDDeeHh =
à tổng số = 4/16 = 1/4