Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen Ab/ab De/dE. Quá trình giảm phân một tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen De/dE không phân li ở giảm phân II . Số loại giao tử tối đa được tạo là
A. 12
B. 18
C. 24
D. 14
Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen Ab ab De dE . Quá trình giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen De dE không phân li ở giảm phân II . Số loại giao tử tối đa được tạo là
A. 24.
B. 18.
C. 14.
D. 22.
Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen AB/ab CD/cd, cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn.
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen AB/ab xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỷ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen AB/ab giảm phân, loại giao Ab chiếm 10%, thì số thế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào (CD/cd) không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật, cơ thể có kiêu gen A B a b C D c d cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 mang hai cặp gen A,a và B,b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C,c và D,d liên kết hoàn toàn.
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỉ lệ một loại gia từ hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b giảm phân, loại giao Ab chiếm 10% thì số tế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một số tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen A B a b ¯ C D c d ¯ cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b ¯ xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỷ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b ¯ giảm phân, loại giao Ab chiếm 10%, thì số thế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d ¯ không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho cá thể đực có các cặp NST mang kiểu gen là AaBbDd và cá thể cái có các cặp NST kiểu gen là Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất để thu được cá thể có kiểu gen aabbdd là
A. 4,5%.
B. 72%.
C. 9%.
D. 2,25%.
Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen A b a B D d thực hiện quá trình giảm phân. Ở giảm phân I, cả hai cặp NST giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen A và alen a. Ở giảm phân II, cặp NST mang gen D, d không phân li ở cả 2 tế bào, cặp NST còn lại giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, giao tử nào sau đây có thể được tạo ra?
A. ABD, aB, ab, Abd
B. ABdd, aBDD, ab, Ab
C. AB, aB, abDD, Abdd
D. ABDD, aB, ab, Abdd
Một cơ thể đực có kiểu gen thực hiện giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 20% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A và a, 30% số tế bào xảy ra hoán vị giữa D và d. Các tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là
A. 1.75%
B. 3%
C. 14%
D. 19,125%
Giải chi tiết:
50% số tế bào giảm phân không có HVG tạo ra 0,5×0,5ab×0,5de = 0,125 → loại A,B
20% số tế bào giảm phân có HVG giữa A với a, tạo ra giao tử ab de = 0,2×0,25ab×0,5de=0,025
30% số tế bào giảm phân có HVG giữa D với d, tạo ra giao tử ab de = 0,3×0,5ab×0,25de=0,0375
Có 20%×30% số tế bào giảm phân có HVG giữa A với a và giữa D với d, tạo ra giao tử ab de =0,06×0,25ab×0,25de=3,75.10-3
Vậy tỷ lệ giao tử ab de tối đa là 19,125%
Chọn D
Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen A B a b D e d E tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40 % tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.
Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là
A. 12,06 %.
B. 15,84 %.
C. 16,335 %.
D. 14,16 %.
Đáp án C
Tần số hoán vị gen ở hai giới bằng nhau
Xét cặp NST A B a b
Tần số hoán vị gen là : f = 40% : 2 . = 20%
A B a b x A B a b ( f = 0,2)
ab = 0,4 | ab = 0,4
a b a b = 0,4 x 0,4 = 0,16 => A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66
Xét cặp NST D e d E
Tần số hoán vị gen là : f = 20% : 2 = 10%
D e d E x D e d E ( f= 0,1)
de = 0,05 | de = 0,05
d e d e = 0,05 x0,05 = 0,0025 => D_ee = 0,25 - 0,0025 = 0,2475
ð A_B_D_ee = 0,66 . 0,2475 = 16,335%
Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa B d b D Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, các tế bào sinh tinh đều có hoán vị gen và một số tế bào xảy ra rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu ?
A. 14.
B. 12.
C. 10.
D. 18.
Chọn D
Ta xét hai trường hợp:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bình thường có thể tạo ra 8 loại giao tử là:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 có thể tạo ra 10 loại giao tử là:
Vậy số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 8 + 10 = 18.