Chọn câu trả lời đúng
Trong kim loại, êlectron tự do là các êlectron
A. Quay xung quanh hạt nhân
B. Chuyển động được từ vị trí này đến vị trí khác
C. Thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại
D. Chuyển động có hướng
Câu 12: Trong kim loại, electron tự do là những electron:
A. quay xung quanh hạt nhân. B. chuyển động được từ vị trí này đến vị trí khác.
C. thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. D. chuyển động có hướng.
Câu 13: Cọ xát thanh thủy tinh bằng miếng lụa rồi đưa miếng lụa lại gần thanh thủy tinh thì chúng hút nhau. Vậy miếng lụa nhiễm điện gì?
A. Dương B. Không nhiễm điện C. Âm D. Vừa điện dương, vừa điện âm
Câu 14: Các electron tự do trong dây dẫn bị cực dương của pin…., cực âm của pin…..
A. đẩy, hút B. đẩy, đẩy C. hút, đẩy D. hút, hút
Câu 15: Một vật trung hòa (vật chưa nhiễm điện) bị mất bớt electron sẽ trở thành:
A. vật trung hòa B. vật nhiễm điện dương
C. vật nhiễm điện âm D. Không xác định được vật nhiễm điện dương hay âm
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng: Dòng điện được cung cấp bởi pin hay ắc – qui là:
A. dòng điện không đổi B. dòng điện một chiều
C. dòng điện xoay chiều D. dòng điện biến thiên
Câu 17: Chọn câu sắp xếp các chất theo khả năng dẫn điện tốt tăng dần
A. Nước thường dùng, đồng, thủy ngân B. Nước thường dùng, than chì, vàng
C. Thủy ngân, các dung dịch muối, sắt D. Bạc, các dung dịch axit, than chì
Câu 18: Chọn câu giải thích đúng: Vì sao các lõi dây điện thường làm bằng đồng?
A. Vì đồng dễ kéo sợi, dễ uốn và dễ dát mỏng
B. Vì đồng dẫn điện tốt
C. Vì đồng là vật liệu khá phổ biến giá không quá mắc so với vật liệu dẫn điện tốt khác
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng. Các dụng cụ điện hoạt động được là do:
A. có dòng điện chạy qua nó B. được mắc với nguồn điện
C. A và B đều đúng D. A và B đều sai
Câu 20: Chọn phát biểu đúng. Một nguyên tử trung hòa về điện khi:
A. Tổng điện tích âm của các electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân
B. Tổng điện tích dương của các electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích âm của hạt nhân
C. Tổng điện tích dương của các electron có trị số tuyệt đối lớn hơn điện tích dương của hạt nhân
D. Tổng điện tích dương của các electron có trị số tuyệt đối nhỏ hơn điện tích dương của hạt nhân
Câu 12: C
Câu 13: C
Câu 14: C
Câu 15: B
Câu 16: B
Câu 17: B
Câu 18: D
Câu 19: C
Câu 20: A
Các nhà khoa học đã phát hiện và khẳng định rằng trong kim loại có các electron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. Chúng được gọi là các electron tự do. Phần còn lại của nguyên tử dao động xung quanh những vị trí cố định. Hình 20.3 là mô hình đơn giải của một đoạn dây kim loại.
Hãy nhận biết trong mô hình này:
- Kí hiệu nào biểu diễn các electron tự do?
- Kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của nguyên tử. Chúng mang điện tích gì? Vì sao?
- Trong hình 20.3 các electron tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu (-).
- Phần còn lại của nguyên tử là các vòng tròn lớn có dấu (+), phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu (mất bớt) electron.
Chọn câu phát biểu đúng: Trong kim loại, các electron được gọi là electron tự do là: *
A. Các electron thoát ra khỏi kim loại và chuyển động tự do
B. Các electron thoát ra khỏi nguyên tử kim loại và chuyển động tự do trong toàn khối kim loại
C. Các electron chuyển động tự do trong nguyên tử kim loại
D. A, B, C đều đúng
Xét êlectron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các êlectron nằm cách hạt nhân r 0 , 2 r 0 và 3 r 0 lần lượt là E 1 , E 2 và E 3 . Chọn đáp án đúng
A. E 1 = 2 E 2 = E 3
B. 3 E 1 = 2 E 2 = E 3
C. E 1 < E 2 < E 3
D. E 1 > E 2 > E 3
Xét êlectron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các êlectron nằm cách hạt nhân r 0 , 2 r 0 và 3 r 0 lần lượt là E 1 , E 2 và E 3 . Chọn đáp án đúng
A. E 1 = 2 E 2 = E 3
B. 3 E 1 = 2 E 2 = E 3
C. E 1 < E 2 < E 3
D. E 1 > E 2 > E 3
Xét êlectron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các êlectron nằm cách hạt nhân r 0 , 2 r 0 và 3 r 0 lần lượt là E 1 , E 2 và E 3 . Chọn đáp án đúng.
A. E 1 = 2 E 2 = E 3
B. 3 E 1 = 2 E 2 = E 3
C. E 1 < E 2 < E 3
D. E 1 > E 2 > E 3
Xét êlectron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các êlectron nằm cách hạt nhân r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là E1, E2 và E3. Chọn đáp án đúng
A. E1 = 2E2 = E3
B. 3E1 = 2E2 = E3
C. E1 < E2 < E3
D. E1 > E2 > E3
Chọn đáp án D.
E = k q r 2 ≈ 1 r 2
=> khoảng cách càng nhỏ thì E càng lớn.
Xét êlectron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các êlectron nằm cách hạt nhân r 0 , 2 r 0 , 3 r 0 lần lượt là E 1 , E 2 , E 3 . Chọn đáp án đúng.
A. E 1 = 2 E 2 = E 3
B. 3 E 1 = 2 E 2 = E 3
C. E 1 < E 2 < E 3
D. E 1 > E 2 > E 3
Xét các êlectron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các êlectron nằm cách hạt nhân lần lượt là r 0 ; 2 r 0 ; 3 r 0 lần lượt là E 1 ; E 2 ; E 3 . Chọn phương án đúng.
A. E 1 = 2 E 2 = 3 E 3
B. 3 E 1 = 2 E 2 = E 3
C. E 1 < E 2 < E 3
D. E 1 > E 2 > E 3
Phát biểu nào là chính xác?
Hạt tải điện trong kim loại là
A.các êlectron của nguyên tử.
B. êlectron ở lớp trong cùng của nguyên tử.
C.các êlectron hóa trị đã bay tụ do ra khỏi tinh thể.
D.các êlectron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Hạt tải điện trong kim loại là các êlectron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Đáp án: D