Vật kính và thị kính của một loại kính thiên văn có tiêu cự lần lượt là +168 cm và +4,8cm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 168cm
B. 172,8cm
C. 35cm
D. 163,2cm
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao.
a) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận.
b) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực và số bội giác khi đó.
a) Khi ngắm chừng ở cực cận: d 2 ' = - O C C = - 20 c m ; d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' - f 2 = 2 , 2 c m ;
d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 90 c m ; O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 92 , 2 c m .
b) Khi ngắm chừng ở vô cực: d 2 ' = ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 2 , 5 c m ;
d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 90 c m ; O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 92 , 5 c m
Số bội giác khi đó: G ∞ = f 1 f 2 = 36 .
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn O vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao.
a) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận.
b) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực và số bội giác khi đó.
Sơ đồ tạo ảnh:
Suy ra khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận:
b) Khi ngắm chừng ở vô cực:
Suy ra khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực:
Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 80 cm và 8 cm
B. 8 cm và 80 cm
C. 79,2 cm và 8,8 cm
D. 8,8 cm và 79,2 cm
Đáp án A.
Ta có O 1 O 2 = f 1 + f 2 = 88 c m ; G ∞ = f 1 f 2 = 10 ; giải hệ ta được 80 cm và 8 cm
Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 100 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 19. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 95 cm và 5 cm
B. 100 cm và 10 cm
C. 100 cm và 5 cm
D. 95 cm và 10 cm
Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 8,8 cm và 79,2 cm
B. 8 cm và 80 cm.
C. 79,2 cm và 8,8 cm.
D. 80 cm và 8 cm
Một người có mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm và độ bội giác là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. f 1 = 45 cm ; f 2 = 28 cm
B. f 1 = 85 cm ; f 2 = 5 cm
C. f 1 = 28 cm ; f 2 = 45 cm
D. f 1 = 5 cm ; f 2 = 85 cm
Một người có mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90 cm và độ bội giác là 17. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. f 1 = 28 c m ; f 2 = 45 c m
B. f 1 = 45 c m ; f 2 = 28 c m
C. f 1 = 5 c m ; f 2 = 85 c m
D. f 1 = 85 c m ; f 2 = 5 c m
Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là:
A. 80cm và 8cm.
B. 8cm và 80cm.
C. 79,2cm và 8,8cm.
D. 8,8cm và 79,2cm.
Đáp án: A
HD Giải:
Ta có:
O1O2 = f1 + f2 = 88 cm
G∞ = f1/f2 = 10
Giải hệ ta được 80cm và 8cm.
Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f 1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f 2 = 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
A. 120 (cm).
B. 4 (cm).
C. 124 (cm).
D. 5,2 (m).
Chọn C
Hướng dẫn: Khi ngắm chừng ở vô cực khoảng cách giữa vật kính và thj kiníh của kính thiên văn là O 1 O 2 = f 1 + f 2 (vì F 1 ' ≡ F 2 )