Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để có
A. phản xạ thông thường.
B. khúc xạ.
C. phản xạ toàn phần.
D. tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.
Một tia sáng truyền từ môi trường không khí sang một môi trường trong suốt có chiết suất căn 2 với góc khúc xạ là 30 độ a. vẽ đường truyền của tia sáng b. tính góc tới, tính góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ c. tìm điều kiện của tia sáng tới để có phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa hai môi trường
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), e) với mỗi phần 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu có nội dung đúng.
a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì
b) Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì
c) Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì
d) Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng tia tói khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì
e) Khi góc tới bằng 0 thì
1. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới
2. Bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. Độ lớn góc phản xạ bằng góc tới
3. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới
4. Góc khúc xạ cũng bằng 0, tia không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường
5. Bị gãy khúc ngay tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Góc khúc xạ không bằng góc tới
Ta có bảng sau:
A | B |
a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì | 1. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới |
b. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì | 2. Bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. Độ lớn góc phản xạ bằng góc tới. |
c. Khi tia sáng truyền từ nước vào không khí thì | 3. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. |
d. Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì | 4. Góc khúc xạ cũng bằng 0, tia không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường. |
e. Khi góc tới bằng 0 thì | 5. Bị gãy khúc ngay tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Góc khúc xạ không bằng góc tới. |
Phương án nào sau đây ghép mỗi phần ở cột A với mỗi phần ở cột B là đúng?
A. a – 2
B. b – 1
C. c – 3
D. e – 4
Ta có mỗi phần ở cột A với mỗi phần ở cột B được ghép tương ứng là:
a – 5, b – 3, c – 1, d – 2, e – 4
→ Đáp án D
Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như Hình 27.3.
Chỉ ra câu sai.
A. α là góc tới giới hạn.
B. Với i > α sẽ có phản xạ toàn phần.
C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường.
D. A, B, C đều sai.
Câu 1: Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2, với n2 > n1 thì:
A. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i
B. luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường n2
C. sẽ có phản xạ toàn phần khi i > igh
D. chỉ có tia khúc xạ khi góc tới i > 0
Câu 2: Hãy tìm và khoanh phát biểu không đúng khi nói đến lăng kính:
A. Đối với một lăng kính nhất định, góc lệch D phụ thuộc vào góc tới i
B. Cạnh của lăng kính là giao tuyến của mặt đáy và mặt bên
C. Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là góc hợp bởi phương của tia tới và tia ló
D. Góc tới i' bằng góc tới i khi xảy ra góc lệch cực tiểu
Câu 3: Trong điều kiện có tia ló và nếu lăng kính chiết quang hơn môi trường ngoài. Chiếu một tia sáng đến mặt bên của lăng kính thì
A. hướng tia ló lệch về đỉnh lăng kính so với hướng của tia tới
B. hướng tia ló lệch về đáy lăng kính so với hướng của tia tới
C. tùy tia tới hướng lên đỉnh hay hướng xuống đáy mà A, B đều có thể đúng
D. tia ló và tia tới đối xứng nhau qua mặt phân giác của góc chiết quang A
Một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất 1,41 ra không khí.
a) Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần.
b) Nếu góc tới của tia sáng là 430
thì tia sáng có bị phản xạ toàn phần không? Tại sao?
a) `sini_(gh) = (n_2)/(n_1) = 1/(1,41) = 100/141`
`=> i_(gh) ≈ 45^o`
b) Không. Xảy ra hiện tượng PXTP `<=> i >= i_(gh)` (`43^o < 45^o`)
\(sini_{gh}=\dfrac{n_2}{n_1}=\dfrac{1}{1.41}\Rightarrow i_{gh}\approx45^o\)
b. Điều kiện để có phản xạ toàn phần:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_2< n_1\\i\ge i_{gh}\end{matrix}\right.\)(1)
Mà \(i=43^o< 45^0\)
-> Không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
Có 3 môi trường trong suốt. Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 dưới góc tới i thì góc khúc xạ là 30 ° . Nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 cũng dưới góc tới i thì góc khúc xạ là 45 ° . Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa môi trường 2 và môi trường 3 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60 °
B. 75 °
C. 63 °
D. 72 °
+ Áp dụng định luật khúc xạ cho môi trường tới 1 và môi trường khúc xạ 2:
- Định luật phản xạ ánh sáng:
Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại ................................. khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng .................................
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng ........................ và ở ............................. pháp tuyến so với ...............................
Góc phản xạ bằng ...........................
- Sự khúc xạ ánh sáng
Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác ........................... ở mặt phân cách giữa 2 môi trường, được gọi là hiện tượng ..........................
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở .................... pháp tuyến so với .................................
Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng .......................... Khi ánh sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ ..................................... góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì ......................... lớn hơn ................................... Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ ..............................., tia sáng .................................... khi truyền qua 2 môi trường.
- Định luật phản xạ ánh sáng:
Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại theo 1 hướng xác định khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và ở đường pháp tuyến so với tia tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
- Sự khúc xạ ánh sáng:
Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà đổi hướng đột ngột ở mặt phân cách giữa 2 môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm) Khi ánh sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ nơn góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ cũng bằng 0 độ, tia sáng khúc xạ khi truyền qua 2 môi trường.
[1]. môi trường cũ
[2]. phản xạ ánh sáng
[3]. chứa tia tới
[4]. bờ bên kia
[5]. tia tới
[6]. góc tới
[7]. bị gãy khúc
[8]. khúc xạ ánh sáng
[9]. bờ bên kia
[10]. tia tới
[11]. tăng [giảm]
[12]. nhỏ hơn
[13]. góc khúc xạ
[14]. góc tới
[15]. bằng 0 độ
[16]. đi thẳng
a/-trong suốt
-đường thẳng
b/-môi trường cũ
-phản xạ ánh sáng
-chứa tia tới
-bên kia
-tia tới
-góc tới
c/-bị gãy khúc
-khúc xạ ánh sáng
-bên kia
-tăng(giảm)
-nhỏ hơn
-góc khúc xạ
-góc tới
-cũng bằng 0
-ko bị gãy khúc
Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n = 3 sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Coi tốc độ ánh sáng trong không khí là c = 3 . 10 8 m/s. Hãy tính:
a) Vận tốc của ánh sáng khi truyền trong môi trường này.
b) Góc tới và góc khúc xạ.