Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ, thuộc của động năng Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng
A. 37,5 Hz.
B. 10 Hz.
C. 18,75 Hz.
D. 20 Hz.
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi W đ h của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng
A. 33 Hz
B. 25 Hz
C. 42 Hz
D. 50 Hz
(Câu 21 Đề thi Tham khảo 2017): Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng:
A. 33 Hz
B. 25 Hz
C. 42 Hz
D. 50 Hz
Đáp án B
Từ đồ thị ta thấy chu kỳ dao động của thế năng đàn hồi là 10.2ms = 20 ms. Suy ra chu kì dao động của con lắc lò xo là T = 2.20s = 40ms = 0,04 s
⇒ f = 1 T = 25 H z
(Câu 21 Đề thi Tham khảo 2017):Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Tần số dao động của con lắc bằng:
A. 33 Hz
B. 25 Hz
C. 42 Hz
D. 50 Hz
Đáp án B
Từ đồ thị ta thấy chu kỳ dao động của thế năng đàn hồi là 10.2ms = 20 ms. Suy ra chu kì dao động của con lắc lò xo là T = 2.20s = 40ms = 0,04 s
⇒ f = 1 T = 25 H z
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi W d h của một con lắc lò xo vào thời gian t.
Tần số dao động của con lắc bằng
A. 33 Hz
B. 25 Hz
C. 42 Hz
D. 50 Hz
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Khối lượng vật nặng là 400 g. Lấy π 2 = 10. Biên độ dao động là
A. 2,5 cm.
B. 1 cm.
C. 4 cm.
D. 2 cm.
Đáp án D
*Dựa vào đồ thị ta có thế năng đàn hồi cực đại đến thời điểm gần nhất thế năng đàn hồi cực tiểu tương ứng là
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi W đ h của một con lắc lò xo vào thời gian t. Khối lượng vật nặng là 400 g. Lấy π 2 = 10. Biên độ dao động là
A. 2,5 cm
B. 1 cm.
C. 4 cm
D. 2 cm.
Hình vẽ trên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của một con lắc lò xo vào thời gian t. Khối lượng vật nặng là 100 g. Lấy π 2 =10. Biên độ dao động là:
A. 4,0 cm.
B. 2,5 cm.
C. 1,5 cm.
D. 2,0 cm.
Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 (m/s2). Cho con lắc dao động theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của lò xo vào thời gian t. Ở vị trí cân bằng lò xo dãn ∆ l 0 = 2cm, bỏ qua lực cản của không khí. Khối lượng của con lắc có giá trị bằng
A. 100 g
B. 200 g
C. 300 g
D. 400 g
Từ đồ thị ta thấy
Vật nặng cao nhất lò xo biến dạng thế năng đàn hồi có giá trị tương ứng với 1 đơn vị chia trên trục tọa độ.
Vật nặng thấp nhất lò xo biến dạng thế năng đàn hồi có giá trị tương ứng với 9 đơn vị chia trên trục tọa độ
Mặt khác 4 đơn vị chia ứng với 80 mJ. Vậy 1 đơn vị chia ứng với 20mJ ta được:
Mặt khác xét ở vị trí cân bằng: Ở vị trí cân bằng lực đàn hồi cân bằng với trọng lực nên:
Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định ở nơi có gia tốc trọng trường g = π 2 m / s 2 . Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi W đ h của lò xo vào thời gian t. Khối lượng con lắc gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 0,65kg
B. 0,35kg
C. 0,55kg
D. 0,45kg
Đáp án C
Trên đồ thị ta có:
độ biến dạng của lò xo ở VTCB
Chọn chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ O tại VTCB, gốc thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng. Biểu thức thế năng đàn hồi:
Từ đó:
- Tại vị trí thì W t = 0
- Tại vị trí thì
Tại vị trí thì
( suy từ các biểu thức thế năng)
Và