Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của hai điện áp xoay chiều 1 và 2. Lần lượt đặt các điện áp này vào đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì dung kháng lần lượt là Z C 1 và Z C 2 . Tỉ số Z C 1 Z C 2 bằng
A. 3/5.
B. 5/3.
C. 3/2.
D. 2/3.
Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của hai điện áp xoay chiều 1 và 2. Lần lượt đặt các điện áp này vào đoạn mạch chỉ có tụ điện C thì dung kháng lần lượt là Z C 1 và Z C 2 . Tỉ số Z C 1 Z C 2 bằng
A. 3 5
B. 5 3
C. 3 2
D. 2 3
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u vào thời gian t như hình vẽ. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là i=2cos(ωt – π 6 )A. Giá trị của R và C lần lượt là:
A. 50Ω và 1/(2π) mF
B. 50Ω và 1/(2,5π) mF
C. 50√3Ω và 1/(2π) mF
D. 50√3Ω và 1/(2,5π) mF
Giải thích: Đáp án C
Phương pháp: Từ đồ thị viết phương trình của u và tính được chu kì T
Sử dụng đường tròn lượng giác
Cách giải: i=2cos(ωt – π 6 )A
+ Điện áp:
Từ đồ thị ta có:
=> Pha ban đầu: φu = -π/3 (rad)
=> Phương trình của điện áp:
+ Tổng trở:
+ Độ lệch pha giữa u và i:
+ Từ đồ thị
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng Z C C, cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L và 3 Z L = 4 Z C . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là
A. 173 V
B. 99,5 V
C. 86 V
D. 102 V
Hộp kín X chỉ chứa các phần tử cơ bản mắc nối tiếp như: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện; hộp kín Y là cuộn dây có điện trở 30 Ω, có độ tự cảm 0 , 4 π H; hộp kín Z gồm cuộn dây có điện trở 20 3 Ω nối tiếp với tụ điện. Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch X nối tiếp với Y thì đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp trên X và trên Y lần lượt là đường (1) và đường (2) như hình vẽ. Nếu đặt điện áp nói trên vào hai đầu đoạn mạch X nối với tiếp với Z thì điện áp trên Z trễ pha hơn dòng điện là π 3 ; lúc này, công suất tiêu thụ toàn mạch gần giá trị nào nhất sau đây
A. 245 W
B. 289 W
C. 120 W
D. 150 W
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 100 Hz vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung C. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc điện áp tức thời theo cường độ dòng điện tức thời. Giá trị của C bằng
A. C = 0 , 2 π mF
B. C = 2 π mF
C. C = 0 , 1 π mF
D. C = 1 π mF
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AN và MB phụ thuộc vào thời gian như đồ thị hình vẽ. Lần lượt mắc ampe kế vào hai đầu đoạn mạch NB và AN thì số chỉ ampe kế có giá trị là x và y. Nếu mắc nối tiếp ampe kế vào đoạn mạch AB thì số chỉ ampe kế có giá trị là
A. x y y 2 - 3 x 2
B. 2 x y 3 y 2 - x 2
C. 2 x y y 2 - 4 x 2
D. x y 3 x 2 - 2 y 2
Lần lượt đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t U 0 v à ω k h ô n g đ ổ i vào hai đầu đoạn mạch X và Y (mỗi mạch gồm R, L, C nối tiếp) thì đồ thị phụ thuộc thời gian của dòng điện lần lượt là (1) và (2) như hình vẽ. Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch gồm X và Y mắc nối tiếp thì cường độ hiệu dụng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2 mA.
B. 3 mA.
C. 1,5 mA.
D. 2,5 mA.
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng Z C , cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L và 3 Z L = 2 Z C . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là:
A. 173 V
B. 86 V
C. 122 V
D. 102 V
và đang giảm nên phương trình
=> Chọn B.
Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng Z C , cuộn cảm có cảm kháng Z L và 3 Z L = 2 Z C . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là
A. 173V
B. 86V
C. 122V
D. 102V
Đáp án B
Từ đồ thị, ta có:
Nên:
Từ
Mặt khác: