Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là
A. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.
B. Phát triển công nghiệp chế biến.
C. Mở rộng thị trường.
D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác thủy sản nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây
A. Mở rộng thị trường
B. Phát triển công nghiệp chế biến
C. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu
D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác thủy sản nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây
A. Mở rộng thị trường
B. Phát triển công nghiệp chế biến
C. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu
D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm
Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong giai đoạn gần đây chủ yếu là do?
A. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.
B. Do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.
C. Mở rộng thị trường và đầu tư thiết bị khai thác hiện đại.
D. Thu hút được nguồn đầu tư nước ngoài lớn.
Chọn: C
Những năm gần đây nước ta mở rộng thị trường tiêu thụ (trong và ngoài nước) và đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại (khai thác lộ thiên, hầm lò,…) nên sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh
Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản là đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế nào ở LB Nga?
A. Vùng Trung ương.
B. Vùng Viễn Đông.
C. Vùng -ran.
D. Vùng Trung tâm đất đen.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hướng chủ yếu trong cơ cấu ngành để làm cho công nghiệp đáp ứng được những nhu cầu mới của đất nước?
1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.
2) Tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
3) Đưa công nghiệp điện lực đi trước một bước.
4) Điều chỉnh sự phát triển các ngành theo thế mạnh về tài nguyên
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng thuỷ sản khai thác và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 (lấy năm 1990 = 100%).
c) Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự phát triển ngành thuỷ sản nước ta trong thời gian qua.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng thuỷ sản khai thác và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng thuỷ sản nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 (%)
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thuỷ sán, sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét: Trong giai đoạn 1990 - 2010:
Tổng sản lượng thuỷ sản tăng 4252,1 nghìn lần, tăng gấp 5,8 lần. Trong đó:
- Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng 1685,9 nghìn tấn, tăng gấp 3,3 lần.
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng 2566,2 nghìn tấn, tăng gấp 16,8 lần.
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn so với sản lượng thuỷ sản khai thác.
* Giải thích
Do nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với việc phát triển ngành thuỷ sản.
- Điều kiện tự nhiên:
+ Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
+ Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
+ Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm.
+ Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thông đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
+ Các dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản được mở rộng.
+ Nhu cầu về các mặt hàng thủy sản ở trong nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây.
+ Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước.
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác là do nuôi trồng chủ động được về sản lượng và chất lượng sản phẩm để phục vụ thị trường.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các ý kiến sau đây về hoạt động khai thác, chế biến gỗ và lâm sản ở nước ta?
1) Sản phẩm khai thác chủ yếu là gỗ, luồng, nứa.
2) Sản phẩm quan trọng là: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng, gỗ dán.
3) Công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển.
4) Cả nước chỉ có vài nhà máy cưa xẻ và vài xưởng xẻ gỗ thủ công.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
11. Đặc điểm nào sau đây không phải là ngành công nghiệp của châu phi?
a. phần lớn các nước có nền công nghiệp chậm phát triển
b. giá trị sản lượng công nghiệp chỉ chiếm 2% toàn thế giới
c. Khai thác khoáng sản để xuất khẩu giữ vai trò quan trọng
d. công nghiệp luyện kim và chế tạo máy phát triển rộng khắp
12. đặc điểm của khí hậu hoang mạc là gì?
13. Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền kinh tế châu phi phát triển kém là gì?
tl ngắn gọn thôi nhé mấy chế, trắc nghiệm đó( tất cả)
lười viết lắm :<
11. Đặc điểm nào sau đây không phải là ngành công nghiệp của châu phi?
a. phần lớn các nước có nền công nghiệp chậm phát triển
b. giá trị sản lượng công nghiệp chỉ chiếm 2% toàn thế giới
c. Khai thác khoáng sản để xuất khẩu giữ vai trò quan trọng
d. công nghiệp luyện kim và chế tạo máy phát triển rộng khắp
12. đặc điểm của khí hậu hoang mạc là gì?
13. Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền kinh tế châu phi phát triển kém là gì?
tl ngắn gọn thôi nhé mấy chế, trắc nghiệm đó( tất cả)
lười viết lắm :<
13.
https://toploigiai.vn/giai-dia-7-bai-2-trang-96-dia-li-7
- Công nghiệp châu Phi còn chậm phát triển do:
+ Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật
+ Cơ sở vật chất lạc hậu,
+ Thiếu vốn
+ Thiếu lao động
- Một số nước tương đối phát triển ở châu Phi: Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập.