Tính P là tích tất cả các nghiệm của phương trình 3 . 9 x - 10 . 3 x + 3 = 0
A. P=9
B. P=-1
C. P=1
D. P=0
Tính tích S tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình |x-3|+|x+3|=6
+) Xét khoảng \(x< -3\)
Khi đó \(pt\Leftrightarrow\left(3-x\right)+\left(-x-3\right)=6\)
\(\Leftrightarrow-2x=6\Leftrightarrow x=-3\)(gt này không thuộc khoảng đang xét)
+) Xét khoảng \(-3\le x\le3\)
Khi đó \(pt\Leftrightarrow\left(3-x\right)+\left(x+3\right)=6\)
\(\Leftrightarrow6=6\)(luôn đúng với \(-3\le x\le3\))
+) Xét khoảng x > 3
Khi đó \(pt\Leftrightarrow\left(x-3\right)+\left(x+3\right)=6\)
\(\Leftrightarrow2x=6\Leftrightarrow x=3\)(gt này không thuộc khoảng đang xét)
Từ đó suy ra nghiệm của phương trình |x-3|+|x+3|=6 trong khoảng từ \(-3\rightarrow3\)
Các nghiệm nguyên dương là: 1;2;3
Suy ra tích S = 1.2.3 = 6
Vậy S = 6
Tính tích S tất cả các nghiệm nguyên khác 0 của phương trình |x-2|+|x+3|=5
lập bảng xét dấu
x -3 2
x-2 - | - 0 +
x+3 - 0 + | +
Xét khoảng x<=3
=> |x-2|+|x+3|=5 <=> -x+2-x-3=5
<=> -3 (TM)
Xét khoảng -3<x<=2
=> |x-2|+|x+3|=5 <=> -x+2+x+3=5
<=> 0x=0 <=> x=-2;-1;0;1;2
Xét khoảng x>2
=> |x-2|+|x+3|=5 <=> x-2+x+3 =5
<=> x=0 (ko thỏa mãn)
Vậy X= -3;-2;-1;0;1;2
Tính tích tất cả các nghiệm của phương trình 3 2 x 2 + 2 x + 1 - 28 . 3 x 2 + x + 9 = 0
A. -4
B. -2
C. 2
D. 4
Tính P là tích tất cả các nghiệm của phương trình 3 . 9 x - 10 . 3 x + 3 = 0
A. P = 9
B. P = - 1
C. P = 1
D. P = 0
Cho phương trình: x^3 - x^2 - 9x - 9m= 0 , trong đó m là một số cho trước. Biết x = 3 là một nghiệm của phương trình. Tìm tất cả các nghiệm của phương trình.
x = 3 là nghiệm của phương trình, ta có:
3^3 - 3^2 - 9.3 - 9m = 0
<=> 27 - 9 - 27 - 9m = 0
<=> -9 - 9m = 0
<=> -9m = 0 + 9
<=> -9m = 9
<=> m = -1
Tất cả các nghiệm của phương trình tan x + 3 . c o t x - 3 - 1 = 0 là
Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình \(3^x+3=m\sqrt{9^x+1}\) có đúng 1 nghiệm.
\(\Leftrightarrow\dfrac{3^x+3}{\sqrt{9^x+1}}=m\)
Đặt \(3^x=t>0\)
\(\Rightarrow\dfrac{t+3}{\sqrt{t^2+1}}=m\)
Xét hàm \(f\left(t\right)=\dfrac{t+3}{\sqrt{t^2+1}}\) khi \(t>0\) rồi lập BBT, từ đó xác định ra m có vẻ khá đơn giản
Gọi S là tập hợp tất cả giá trị nguyên dương và nhỏ hơn 9 của m để bất phương trình x2 + 6x <= 2m( |x + 3| - 2 ) - 6 có nghiệm thực. Tính tổng tất cả các phần tử của S
Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình: \(\dfrac{1}{2}\).log2(x+3) = log2(x+1) + x2 - x - 4 + 2\(\sqrt{x+3}\)
ĐKXĐ: \(x>-1\)
Bước quan trọng nhất là tách hàm
\(\Leftrightarrow log_2\sqrt{x+3}-2\sqrt{x+3}+\left(x+3\right)=log_2\left(x+1\right)-2\left(x+1\right)+\left(x+1\right)^2\)
Đến đây coi như xong \(\Rightarrow\sqrt{x+3}=x+1\Rightarrow x=1\)