Những loại quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm nào sau đây ?
A. Khi chín có vị ngọt hoặc bùi
B. Tất cả các phương án đưa ra
C. Khi chín có mùi thơm
D. Có lông hoặc gai móc
Câu 2: Những quả, hạt được phát tán nhờ gió có đặc điểm gì?
A. Có móc hoặc có gai. B. Có hương thơm, vị ngọt.
C. Có cánh hoặc có túm lông nhẹ. D. Vỏ hạt khi khô tự nẻ.
câu B .mình chưa chắc lắm nhưng mình nghỉ vậy
Câu 2: Những quả, hạt được phát tán nhờ gió có đặc điểm gì?
A. Có móc hoặc có gai. B. Có hương thơm, vị ngọt.
C. Có cánh hoặc có túm lông nhẹ. D. Vỏ hạt khi khô tự nẻ
chúc bn học tốt.
đáp án là C vÌ hạt , quả có túm lông nhẹ dễ phân tán nhờ gió
Câu 35. Quả và hạt phát tán nhờ động vật có đặc điểm:
A. Quả và hạt có túm lông nhẹ. B. Quả và hạt có mùi thơm, có gai hoặc móc bám.
C. khi chin quả và hạt tự nứt ra. D. Cả 2 quá trình A và B.
Câu 36 Thực vật có khả năng điều hòa lượng khí ôxy và cacbonic trong không khí là nhờ:
. A. Quá trình hô hấp. B. Quá trình quang hợp.
C. Sự thoát hơi nước. D. Cả 2 quá trình A và B.
Câu 37. Trong các cây sau, có mấy cây 2 lá mầm? lạc, đậu, lúa, tỏi, cải, ngô, bưởi
A.2. B.3. C.4. D.5.
Câu 38. Tảo là thực vật bậc thấp vì?
A. Cơ thể cấu tạo đơn bào. B. Sống ở nước.
C. Chưa có rễ, thân, lá thật sự. D. Cả A, B, và C.
Câu 39. Vi khuẩn cố định đạm có trong:
A. Thức ăn ôi thiu. B. Rễ cây họ cà .
C. Rễ cây họ đậu. D. Thân và lá cây.
Câu 40. Vi khuẩn nào sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy?
A. Vi khuẩn hoại sinh. B. Vi khuẩn kí sinh.
C. Vi khuẩn cộng sinh. D. Vi khuẩn tự dưỡng
mk đang cần gấp nên các bạn giúp mk nha.
câu 35: D
câu 36: D
câu 37: C
câu 38: C
câu 39: C
câu 40: A
Câu 35. Quả và hạt phát tán nhờ động vật có đặc điểm:
A. Quả và hạt có túm lông nhẹ. B. Quả và hạt có mùi thơm, có gai hoặc móc bám.
C. khi chin quả và hạt tự nứt ra. D. Cả 2 quá trình A và B.
Câu 36 Thực vật có khả năng điều hòa lượng khí ôxy và cacbonic trong không khí là nhờ:
. A. Quá trình hô hấp. B. Quá trình quang hợp.
C. Sự thoát hơi nước. D. Cả 2 quá trình A và B.
Câu 37. Trong các cây sau, có mấy cây 2 lá mầm? lạc, đậu, lúa, tỏi, cải, ngô, bưởi
A.2. B.3. C.4. D.5.
Câu 38. Tảo là thực vật bậc thấp vì?
A. Cơ thể cấu tạo đơn bào. B. Sống ở nước.
C. Chưa có rễ, thân, lá thật sự. D. Cả A, B, và C.
Câu 39. Vi khuẩn cố định đạm có trong:
A. Thức ăn ôi thiu. B. Rễ cây họ cà .
C. Rễ cây họ đậu. D. Thân và lá cây.
Câu 40. Vi khuẩn nào sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy?
A. Vi khuẩn hoại sinh. B. Vi khuẩn kí sinh.
C. Vi khuẩn cộng sinh. D. Vi khuẩn tự dưỡng
nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật trong những nhóm quả sau:
a)những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc.
b)những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh.
c)những quả và hạt làm thức ăn cho động vật.
d)cả a và c .
giúp mình với!
Hãy chọn đáp án đúng
6/ Trong trồng trọt, biện pháp để hạt nảy mầm tốt nhất là:
A: Chọn hạt giống tốt
B: Chuẩn bị tốt đất gieo trồng
C: Gieo hạt đúng thời vụ
D: Cả 3 phương án trên
7/ Nhóm quả hạt nào sau đây thích nghi với cách phát tán nhờ động vật
A: Những quả hạt có nhiều gai hoặc móc, làm thức ăn cho động vậ
B: Những quả hạt nhẹ, thường có cánh hoặc có túm lông
C: Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để hạt tự tung ra ngoài
D: Những quả có màu sắc sặc sỡ
- Tìm trong bảng trên những quả, hạt được phát tán nhờ gió và xem lại hình vẽ, cho biết những quả và hạt đó có những đặc điểm nào mà gió có thể giúp chúng phát tán đi xa?
- Tìm trong bảng những quả, hạt được phát tán nhờ động vật và xem lại hình vẽ, cho biết chúng có những đặc điểm nào phù hợp với cách phát tán nhờ động vật?
- Tìm trong bảng những quả, hạt có thể tự phát tán, xem lại hình vẽ, cho biết vỏ của những quả này khi chín thường có đặc điểm gì?
- Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào?
- Đặc điểm của quả, hạt phát tán nhờ gió : thường có tấm lông nhẹ, có cánh mỏng để có thể dễ dàng di chuyển nhờ gió như hạt hoa sữa, quả bồ công anh.
- Quả phát tán nhờ động vật thường cứng hoặc có gai móc để bám vào cơ thể động vật, ngoài ra chúng cũng thường là quả mà động vật ăn được.
- Đặc điểm của quả, hạt có thể tự phát tán: thường thuộc loại quả khô nẻ, khi chín vỏ quả tự nứt ra để hạt được phát tán đi xa.
- Con người giúp phát tán quả và hạt bằng cách mang các giống cây trồng từ nơi này qua nơi khác để xuất khẩu, trồng trọt.
nhóm quả hạt nào sau đây thích nghi vs cách phát tán nhờ đông vật:
A:Những quả hạt có nhiều gai hoặc móc, làm thức ăn cho đông vật
B:Những quả hạt nhẹ, thường có cánh hoặc có túm lông
C:Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để hạt tự tung ra ngoài
D:Những hạt có màu sắc sặc sỡ
câu A:Những quả có nhiều gai móc , làm thức ăn cho động vật.
Những loại quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm nào sau đây ?
A. Khi chín có vị ngọt hoặc bùi
B. Tất cả các phương án đưa ra
C. Khi chín có mùi thơm
D. Có lông hoặc gai móc
Đáp án: B
Những loại quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm: Quả có vị thơm ngọt, hạt vỏ cứng, quả có nhiều gai góc bám.
ð Nguyên nhân: Để thu hút và hấp dẫn các loại động vật đến ăn, từ đó giúp phát tán hạt đi xa.
Những loại quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm nào sau đây ?
A. Khi chín có vị ngọt hoặc bùi
B. Tất cả các phương án đưa ra
C. Khi chín có mùi thơm
D. Có lông hoặc gai móc
Đáp án B
Đặc điểm của hình thức phát tán nhờ động vật là: Có gai hoặc có móc để bám vào cơ thể động vật; có hương thơm, vị ngọt: thu hút các loài động vật ăn quả và hạt; hạt thường có vỏ cứng
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt.
(b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường.
(c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.
(d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.
(e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4
C. 5
D. 3
Chọn B
(a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt.
(b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường.
(c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.
(d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.
(a) Dung dịch glucozơ không màu, có vị ngọt.
(b) Dung dịch glucozơ làm mất màu nước Br2 ở ngay nhiệt độ thường.
(c) Điều chế glucozơ người ta thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ với xúc tác axit hoặc enzim.
(d) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.