Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên):
A. CnH2n + 1OH.
B. ROH.
C. CnH2n + 2O.
D. CnH2n + 1CH2OH.
Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)
A. C n H 2 n + 1 OH
B. ROH
C. C n H 2 n + 2 O
D. C n H 2 n + 1 CH 2 OH
Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)
A. CnH2n + 1OH.
B. ROH.
C. CnH2n + 2O.
D. CnH2n + 1CH2OH
Đáp án : D
Tách nước ancol tạo olein duy nhất
=> Ancol bậc 1, đơn chức => Ancol có dạng CnH2n+1CH2OH
Đun nóng một ancol (rượu) X với H2SO4 đậm đặc, ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là
Đun hỗn hợp gồm 0,2 mol A và 0,15 mol D với dung dịch H2SO4 đặc. Sau một thời gian, thu được 7,2 gam este vơi hiệu suất phản ứng este hóa là 80%. Tìm công thức cấu tạo của D.
Cho 3 chất: CnH2n+1OH (A); CmH2m+1OH (B) và CaH2a+1COOH (D) (với n, m ≥ 1; a ≥ 0 và m = n + 1).
Pt:
CH3OH + RCOOH → RCOOCH3 + H2O
0,15 → 0,15.80%
→ MD = 60 → D: HCOOH
Bài 4: Cho a gam hỗn hợp X gồm một chất A có công thức CnH2n+1COOH (n>=0) và B ( B tạo ra bởi A1 là đồng đẳng kế tiếp của A và C có công thức CmH2m+1OH với m>=l) tác dụng với lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 2,19 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 và 0,48 gam C, tỷ khối hơi của C so với hidro là 16. Đốt cháy hoàn toàn 2,19 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 1,064 lit CO2 (đktc). Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B.
b) Tính a
X là một rượu có công thức phân tử là CnH2n+1CH2OH (n ≥ 0), tính chất tương tự C2H5OH. Oxi hóa 9,6 gam X bằng O2 có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm axit, rượu dư và nước. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 5,376 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu đun lượng hỗn hợp Y như trên với H2SO4 đặc nóng để thực hiện phản ứng este hóa đến khi hiệu suất phản ứng đạt 80% thi thu được m gam este. Tìm m, biết phản ứng oxi hóa X bằng O2 có phương trình là
Một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A, B có cùng công thức tổng quát là CnH2n+2. X chiếm cùng thể tích với 10,24g O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Đốt cháy hết hỗn hợp X ta thu được 21,504l CO2 (đktc).
a) Tính n trung bình và xác định các công thức có thể có của A,B biết rằng x<=4
b)Tính thể tích O2 ở đktc cần dùng để đốt cháy hỗn hợp X và khối lượng nước thu được
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4 . Khi X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH tạo ra hai ancol A và B có số nguyên tử cacbon gấp đôi nhau . Khi đun nóng lần lượt A , B với H2SO4 đặc ở 1700C thì A tạo ra một olefin duy nhất , B tạo ra 3 olefin đồng phân . X có công thức cấu tạo là.
A. C2H5OOC-COOCH2-CH2-CH2-CH3
B. CH3OOC-(CH2)3-COO-CH2-CH3
C. C2H5OOC-COOCH(CH3)-CH2-CH3
D. C2H5OOC-COOCH2-CH(CH3)-CH3
Đáp án : C
A có khả năng tạo olefin => Số C tối thiểu của A là 2
=> Số C tối thiểu của B là 4; mà X chỉ có 8 C
=> A có 2 C ; B có 4 C và axit có 2 C (axit 2 chức )
B là C4H9OH mà tạo 3 olefin => B là ancol sec-butylic
Vậy X là : C2H5OOC-COOCH(CH3)-CH2-CH3
Đun nóng 66,4g hỗn hợp P gồm 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140 ° C ta thu được 55,6g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Đun P với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 180 ° C thì thu được hỗn hợp khí có 2 olefin. Hiệu suất các phản ứng coi như 100%. Công thức cấu tạo của 3 ancol là:
A. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH
B. CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH
C. C2H5OH, CH3CHOHCH3, CH3CH2CH2OH
D. Đáp án khác.