Tế bào trứng ở người có đường kính khoảng
A. 0,15 – 0,25 mm.
B. 0,1 – 0,2 mm.
C. 0,35 – 0,45 mm.
D. 0,06 – 0,15 mm.
Trong thí nghiệm với khe Y-âng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm thì khoảng vân đo được là 0,2 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7 μm thì khoảng vân đo được sẽ là bao nhiêu ?
A. 0,3 mm. B. 0,35 mm. C. 0,4 mm. D. 0,45 mm.
Trong một thí nghiệm Y-âng, biết a = 0,15 mm, D = 1,20 m, khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 5,2 mm. Tính bước sóng ánh sáng.
Vì khoảng cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 52 mm nên 11i = 52 ⇒ I ≈ 4,7 mm
Bước sóng là: \(\lambda = \frac{{a.i}}{D}\)= \(\frac{{0,15.4,7}}{{1,2}}\)= 0,6(μm)
Trong thí nghiệm với khe Y - âng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4 \(\mu m\) thì khoảng vân đo được là 0,2 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7 \(\mu m\) thì khoảng vân đo được sẽ là bao nhiêu ?
A.0,3 mm.
B.0,35 mm.
C.0,4 mm.
D.0, 45mm.
Khoảng vân
\(i_1 = \frac{\lambda_1 D}{a} , i_2 = \frac{\lambda_2 D}{a} \)
=> \(\frac{i_1}{i_2}=\frac{\lambda _1}{\lambda_2}= \frac{4}{7}=> i_2 = \frac{7}{4}i_1=0,35 mm.\)
Trong thí nghiệm young về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.5 um. Khoảng cách từ hai khe đến màn 1m, khoảng cách giữa 2 khe sáng là 0.5 mm. Khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối kế tiếp là A. 0,5 mm B. 0,1 mm C. 2 mm D. 1 mm
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, nếu dùng ánh sáng đỏ ( λ d = 0,7 μm) thì khoảng vân đo được là 1,4 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng tím ( λ t = 0,4 μm) thì khoảng vân đo được là bao nhiêu ?
A. 0,2 mm. B. 0,4 mm. C. 0,8 mm. D. 1,2 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng : khoảng cách giữa hai khe là 0,2 mm; khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 1 m; bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu vào hai khe là 0,7 μ m. Khoảng vân sẽ là bao nhiêu ?
A. 3,5 μ m. B. 0,35 μ m. C. 3,5 mm. D. 1,4 μ m.
Trong một thí nghiệm Y - âng, hai khe S1 , S2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ vân được quan sát qua một kính lúp, trong đó có một thước đo cho phép ta đo các khoảng vân chính xác tới 0,01 mm (gọi là thị kính trắc vi). Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ ?
A.0,54 \(\mu m.\)
B.0,5 \(\mu m.\)
C.0,65 \(\mu m.\)
D.0,35 \(\mu m.\)
Kính lúp đóng vai trò chính là màn hứng.
Lúc đầu: \(i = \frac{\lambda D}{a}= \frac{2,4}{16}= 0,15mm.(1)\)
\(i' = \frac{\lambda (D+0,3)}{a}= 0,24mm.\)
=> \(\frac{i}{i'}= \frac{D}{D+0,3}= \frac{5}{8}.\)
=> \(D = 0,5m.\)
Bước sóng của bức xạ là \(\lambda = \frac{ai}{D} = \frac{1,8.0,15}{0,5}=0,54 \mu m.\)
Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f 1 = 4 (mm), thị kính với tiêu cự f 2 =20 (mm) và độ dài quang học là 156 (mm). Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt một khoảng Đ = 25 (cm). Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. d1 = 4,00000 (mm).
B. d1 = 4,10256 (mm).
C. d1 = 4,10165 (mm).
D. d1 = 4,10354 (mm).
Chọn B
Hướng dẫn:
- Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở cực cận bằng độ phóng đại :
G
C
=
k
C
- Vận dụng công thức thấu kính
- Vận dụng công thức tính độ phóng đại: k C = k 1 . k 2
Cho dây điện dài 1 m, dạng hình trụ tròn gồm hai lõi đồng trục. Lõi bên trong tình trụ tròn làm bằng Cu bán kính r 1 = 0,2 mm. Lõi ngoài bao quanh lõi trong có bán kính mặt ngoài cùng r 2 = 0,35 mm làm bằng Aℓ. Biết điện trở suất của Cu và Aℓ ở 20 o C lần lượt bằng 1,72. 10 - 8 Ωm và 2,82. 10 - 8 Ωm. Điện trở của đoạn dây ở 20 o C xấp xỉ bằng
A. 25,06 mΩ.
B. 60,7 mΩ.
C. 55,2 mΩ.
D. 50,4 mΩ.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, màn quan sát E cách mặt phẳng chứa hai khe S1S2 một khoảng D=1,2m Đặt giữa màn và mặt phẳng hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cách nhau 72 cm cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn, ở vị trí ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai khe ảnh S'1S'2=4mm Bỏ thấu kính đi, rồi chiếu sáng hai khe bằng nguồn điểm S phát bức xạ đơn sắc λ=750nm thì khoảng vân thu được trên màn là
A. 0,225 mm. B. 1,25 mm. C. 3,6 mm. D. 0,9 mm.
Khi đặt màn và ảnh cố định, dịch chuyển thấu kính sẽ có 2 vị trí cho ảnh rõ nét
Trường hợp đầu vật cách thấu kính d1 ảnh cách thấu kính d1'
Do tính chất thuận nghịch của ánh sáng thì khi vật cách thấu kính d2=d1' ảnh sẽ cách thấu kính d2'=d1
d1+d1'=d2+d2'=D=1.2m=d1+d2
d1-d2=l=0.72m
Suy ra d1=0.96m và d2=0.24m
Trường hợp ảnh to hơn là vị trí mà khoảng cách đến thấu kính bé hơn do (k=d'/d) chính là trường hợp 2
\(k=\frac{a'}{a}=\frac{d'}{d}=\frac{d_2'}{d_2}=\frac{d_1}{d_2}=4\)
\(a=\frac{a'}{4}=1mm\)
Khoảng vân sẽ là
\(\iota=\frac{\text{λ}D}{a}=0,9mm\)
------>chọn D