Trong tế bào, bào quan có vai trò tạo ra năng lượng cho tế bào hoạt động là:
A. Hạt ribôxôm
B. Ti thể
C. Bộ máy gôngi
D. Lưới nội chất.
Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ (a, b, c…) với số (1, 2, 3…) ở bảng sau sao cho phù hợp:
Chức năng | Bào quan |
---|---|
1. Nơi tổng hợp prôtêin 2. Vận chuyển các chất trong tế bào 3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng 4. Cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin 5. Thu hồi, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào. |
a, Lưới nội chất b, Ti thể c, Ribôxôm d, Bộ máy Gôngi |
3.Trong tế bào, bộ phận có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là
(10 Điểm)
màng sinh chất.
nhân.
chất tế bào.
lưới nội chất.
4.Tế bào gồm có ba bộ phân chính là:
(10 Điểm)
lưới nội chất, nhiễm sắc thể, nhân con.
màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
ribôxôm, bộ máy Gôngi, chất tế bào.
ti thể, trung thể, nhiễm sắc thể.
5.Trong tế bào, prôtêin được tổng hợp ở
(10 Điểm)
ti thể.
ribôxôm.
trung thể.
lưới nội chất.
6.Trong cơ thể người, loại tế bào có kích thước dài nhất là
(10 Điểm)
tế bào xương.
tế bào da.
tế bào thần kinh.
tế bào cơ vân.
7.Trong cơ thể người có
(10 Điểm)
3 loại mô chính.
4 loại mô chính.
5 loại mô chính.
2 loại mô chính.
8.Trong tế bào, năng lượng cần cho các hoạt động sống lấy từ
(10 Điểm)
lưới nội chất.
nhân.
trung thể.
ti thể.
9.Loại mô nào dưới đây có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan?
(10 Điểm)
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô thần kinh
Mô cơ
10.Chức năng của mô biểu bì là
(10 Điểm)
nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin.
bảo vệ, hấp thụ, tiết.
co dãn, tạo nên sự vận động.
11.Mô là tập hợp các tế bào
(10 Điểm)
chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định.
phân hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định.
khác nhau, thực hiện chức năng khác nhau.
chuyên hóa, có hình dạng giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định.
12.Quá trình trao đổi chất thực chất diễn ra ở
(10 Điểm)
cơ quan.
hệ cơ quan.
cơ thể.
tế bào.
C3 : Nhân
C4 : Màng sinh chất, chất tế bào, nhân
C5 : Lưới nội chất ( chx chắc chắc )
C6 : Tế bào thần kinh
C7 : 4 loại mô chính : mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết và mô thần kinh
C8 : Ti thể ( chx chắc chắn )
C9 : Mô liên kết
C10 : Bảo vệ, hấp thụ, tiết
C11 : Chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định
C12 : Tế bào
Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc?
I. Không bào. II. Ribôxôm III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi
V. Ti thể VI. Lục lạp. VII. Lưới nội chất.
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Bào quan có 1 lớp màng: Lưới nội chất, Bộ máy Gôngi, Không bào, Lizôxôm.
Đáp án D
Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc?
I. Không bào. II. Ribôxôm III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi
V. Ti thể VI. Lục lạp. VII. Lưới nội chất.
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Bào quan có 1 lớp màng: Lưới nội chất, Bộ máy Gôngi, Không bào, Lizôxôm.
Vậy: D đúng
Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc?
I. Không bào. II. Ribôxôm III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi
V. Ti thể VI. Lục lạp. VII. Lưới nội chất.
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Bào quan có 1 lớp màng: Lưới nội chất, Bộ máy Gôngi, Không bào, Lizôxôm.
Vậy: D đúng
3. Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào ( Ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy gongi…).
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Dựa vào hình dạng thành tế bào người ta chia ra làm 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
B. Trong tế bào nhân sơ không có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất, ribôxôm.
C. Thành tế bào bao bọc ngoài màng sinh chất, cấu tạo tử peptiđôglican.
D. Tế bào chất, nơi thực hiện các phản ứng chuyển hóa và chứa vật chất di truyền.
C. Thành tế bào bao bọc ngoài màng sinh chất, cấu tạo tử peptiđôglican.
Khi nói đến cấu tạo, chức năng của các bào quan trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Grana là cấu trúc có trong bào quan lục lạp.
II. Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với cơ thể.
III. Lưới nội chất hạt là trên của màng lưới nội chấ nhô lên tạo hạt.
IV. Bạch cầu là loại tế bào có lưới nội chất hạt rất ít.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
I, II à đúng
III à sai. Vì lưới nội chất hạt là trên lưới có các hạt riboxom.
IV à sai. Loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là bạch cầu.
Đáp án B
Khi nói đến cấu tạo, chức năng của các bào quan trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Grana là cấu trúc có trong bào quan lục lạp.
II. Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với cơ thể.
III. Lưới nội chất hạt là trên của màng lưới nội chấ nhô lên tạo hạt.
IV. Bạch cầu là loại tế bào có lưới nội chất hạt rất ít.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
I, II à đúng
III à sai. Vì lưới nội chất hạt là trên lưới có các hạt riboxom.
IV à sai. Loại tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là bạch cầu.
Vậy: B đúng