Các quỹ dự trữ quốc gia thuộc thành phần nào dưới đây ?
A. Kinh tế tư nhân
B. Kinh tế nhà nước
C. Kinh tế tập thể
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Ví dụ : kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta từ khi Đổi mới đến nay?
A. Thành phần kinh tế Nhà nước tăng.
B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
D. Thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Thành phần kinh tế nào bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ quốc gia, các quỹ bảo hiểm, tài sản nhà nước có thể đem vào sản xuất kinh doanh
A. Kinh tế tập thể
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế tư bản nhà nước
D. Kinh tế nhà nước
Các quỹ dự trữ quốc gia thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế nhà nước.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế tư nhân.
Chọn đáp án B
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 58 thì kinh tế nhà nước bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, quỹ dự trữ quốc gia, bảo hiểm nhà nước và các tài sản thuộc sở hữu nhà nước có thể đưa vào sản xuất kinh doanh. Vậy đáp án đúng là kinh tế nhà nước.
Các quỹ dự trữ quốc gia thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế nhà nước.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế tư nhân.
Chọn đáp án B
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 58 thì kinh tế nhà nước bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, quỹ dự trữ quốc gia, bảo hiểm nhà nước và các tài sản thuộc sở hữu nhà nước có thể đưa vào sản xuất kinh doanh. Vậy đáp án đúng là kinh tế nhà nước.
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm Thành phần kinh tế |
1996 |
2005 |
Nhà nước |
74161 |
249085 |
Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thề) |
35682 |
308854 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
39589 |
433110 |
Căn cứ vào bảng số liệu, so với năm 1996 thì quy mô giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2005 gấp
A. 6,7 lần
B. 6,3 lần
C. 6,6 lần
D. 6,2 lần
Chọn đáp án C
Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 1996 là 149432, Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 là 991049. Để tính số lần gấp ta lấy giá trị công nghiệp 2005 chia cho năm 1996 (991049:149432= 6,6).
Thành phần kinh tế nào trong công nghiệp đang tăng nhanh nhất?
A. Nhà nước
B. Tư nhân
C. Tập thể
D. Có vốn đầu tư nước ngoài
Cho bảng số liệu sau:
TỐNG SẢN PHẤM TRONG NƯỚC PHÂN THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
(Đơn vị: %)
Năm |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Kinh tế nhà nước |
29,34 |
29,01 |
29,39 |
29,01 |
28,73 |
28,69 |
Kinh tế ngoài nhà nước |
42,96 |
43,87 |
44,62 |
43,52 |
43,33 |
43,22 |
Kinh tế tập thể |
3,99 |
3,98 |
4,00 |
4,03 |
4,04 |
4,01 |
Kinh tế tư nhân |
6,9 |
7,34 |
7,97 |
7,78 |
7,79 |
7,88 |
Kinh tế cá thể |
32,07 |
32,55 |
32,65 |
31,71 |
31,5 |
31,33 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
15,15 |
15,66 |
16,04 |
17,36 |
17,89 |
18,07 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
12,55 |
11,46 |
9,95 |
10,11 |
10,05 |
10,02 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Nhận định nào đúng trong những nhận định sau?
A. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng sản phẩm trong nước.
B. Kinh tế tư nhân chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng sản phẩm trong nước.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế cá thể có xu hướng tăng từ năm 2010 đến năm 2015.
D. Kinh tế tập thể giảm liên tục từ năm 2010 đến năm 2015.
Đáp án A
Quan sát bảng số liệu ta thấy:
- Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng sản phẩm trong nước là đáp án đúng.
- Kinh tế tư nhân chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng sản phẩm trong nước => Sai
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế cá thể có xu hướng tăng từ năm 2010 đển 2015. => Sai
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là thành phần kinh tế dựa trên
A. hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
B. hình thức sở hữu nhà nước về tư liệu sản xuất
C. hình thức sở hữu hỗn họp về tư liệu sản xuất
D. hình thức sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2014
(Đơn vị: tỉ đồng - giá thực tế)
Thành phần kinh tế |
Giá trị |
Nhà nước |
1080,8 |
Ngoài Nhà nước |
1987,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
2936,2 |
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là .
A. 10,8%, 49,8%, 39,4%.
B. 18.0% 33,1%, 48,9%.
C. 19,0%, 47,9%, 33,1%.
D. 19,1%, 38,9%, 42,0%.
Đáp án B
Công thức tính tỉ trọng: (Tỉ trọng của A = Giá trị của A / Tổng giá trị) x 100 (%)
Tổng giá trị 3 thành phần kinh tế = 1080,8 + 1987,5 + 2936,2 = 6004,5 (tỉ đồng)
=> Áp dụng công thức ta tính được kết quả ở bảng sau:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2014:
Thành phần kinh tế |
Giá trị |
Nhà nước |
18,0% |
Ngoài Nhà nước |
33,1% |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
48,9% |