Đem lai giữa các cây quả dài và cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Biết tính trạng do 1 gen quy định. Kiểu gen của 2 cây ở P là:
A. P: aa × aa
B. P: Aa × aa
C. P: AA × aa
D. P: Aa × Aa
Câu 10: Gen A quả dài, gen a quả ngắn, đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Cho F1 nói trên lai phân tích, tỉ lệ phân li ở FB là:
A. 1AA : 1aa B. 1 aa : 1Aa
C. 1 Aa : 1 AA D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Câu 11: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng. Lai cây cà chua lưỡng bội quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường theo lí thuyết. tỉ lệ kiểu gen F2 là:
A. 1 AA : 1 aa : 1Aa
B. 1 Aa : 2 aa : 1 AA
C. 2 Aa : 1 aa : 1 AA
D. 2 AA : 1 aa : 1 Aa
Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
Tìm số đáp án đúng
1. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hoàn toàn
2. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
3. Kiểu gen của F1 Aa B d b D × Aa B d b D
4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án : A
F1 x F1 ( dị hợp 3 cặp gen) – đỏ, dài
F2 : 56,25% đỏ, dài : 6% vàng, ngắn : 6% trắng, dài : 18,75% đỏ, ngắn : 12,75% vàng, dài: 0,25% trắng, ngắn
+ Xét tính trạng màu hạt
Đỏ : vàng : trắng = 75% : 18,75% : 6,25% = 12 : 3 :1
→ F1 : AaBb x AaBb và tính trạng qui định theo tương tác át chế trội
Quy ước : A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng
+ Xét tính trạng dạng quả
Dài : ngắn = 75% : 25% = 3:1
→ F1 : Dd x Dd
D: quả dài; d: quả ngắn.
+ Xét cả 2 tính trạng
Giả sử 3 gen phân li độc lập thì F2 : (12:3:1)×(3:1) khác tỉ lệ đề bài
→ Có 2 trong 3 gen liên kết với nhau
Có vàng, dài aaB-D- bằng 12,75%
Giả sử Aa và Dd
Có (aaD-)B- = 12,75%
→ (aaD-) = 17%
→ Có tính trạng (aaD-)bb = trắng dài – mâu thuẫn đề bài
→ Loại trường hợp này
Vậy Bb và cặp gen Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có aa(B-D-) = 12,75%
→ (B-D-) = 51%
→ Vậy bbdd = 1%
→Mỗi bên cho giao tử bd = 10% < 25% - giao tử mang gen hoán vị
→ Kiểu gen F1 là Aa B d b D và tần số hoán vị gen là 20%
Vậy 1,2 sai và 3,4 đúng
Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng : 108 cây quả tròn, hoa trắng : 258 cây quả dài, hoa vàng : 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết tính trạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là
A. A a B d b D
B. A b a B D d
C. A a B D b d
D. A B D a b d
Đáp án A
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Xét tính trạng hình dạng quả: P x phân tích
→ Quả tròn : quả dài = 1 : 3
→ Tính trạng hình dạng quả chịu sự tác động của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB- + aabb: dài, P: AaBb x aabb
Xét tính trạng màu sắc hoa: Hoa vàng lai phân tích cho ra 1 hoa vàng : 1 hoa trắng
=> Hoa vàng trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: D_ quy định hoa vàng, dd quy định hoa trắng.
P: Dd x dd
Cây quả tròn, hoa vàng có kiểu gen (AaBbDd) chiếm tỉ lệ 42 : (42 + 108 + 258 + 192) = 0,07 khác 0,125 (vì đây là phép lai phân tích 3 cặp gen)
→ có hoán vị gen và 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hoa
0,07AaBbDd = 0,07ABD x 100%abd (vì cơ thể lặn luôn cho 100% giao tử abd)
Giao tử ABD sinh ra với tỉ lệ = 0,07 = 0,14AD x 1/2B (nếu A liên kết với D) hoặc 0,14BD x 1/2A x 0,14 < 0,25
=> đây là giao tử hoán vị.
→ P có kiểu gen Aa Bd/bD hoặc Ad/aD Bb, f hoán vị = 28%
→ Chỉ có đáp án A đúng.
Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
I. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng ,tương tác gen liên kết không hoàn toàn.
II. Kiểu gen của F1: A d a D Bb (hạt đỏ, quả dài) × A d a D Bd (hạt đỏ, quả dài).
III. Kiểu gen của F1 Aa B D b d × Aa B D b d .
IV. Tần số hoán vị gen là: 20%.
Số đáp án đúng:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Chọn A
Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng = 12 : 3 : 1. ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.
Quả dài : quả ngắn = 3 : 1 ⇒ Tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả ngắn.
Quy ước: A_B_, A_bb hạt đỏ; aaB_ hạt vàng; aabb hạt trắng. D - quả dài, d - quả ngắn.
F1 dị hợp cả 3 cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình > (12 : 3 : 1) × (3 : 1) ⇒ Một trong 2 gen quy định màu hạt liên kết kết không hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả. Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình hạt trắng, quả ngắn (aabbdd) là: 51 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 0,25%.
Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, quả ngắn (aaB_dd) là: 1219 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 6%.
Nếu gen A và gen D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, còn gen B nằm trên cặp NST tương đồng khác thì ta có:
(aaB_dd) = 3 × (aabbdd) (Do B_ = 3 × bb). Nhưng ta có tỉ lệ (aabbdd) = 0,25% còn tỉ lệ (aaB_dd) = 6%.
⇒ Gen B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen A nằm trên cặp NST tương đồng khác.
Tỉ lệ kiểu hình (aabbdd) = 0,25% ⇒ Tỉ lệ (bbdd) = 1% = 0,1bd × 0,1bd ⇒ Tỉ lệ giao tử bd ở mỗi bên là 10% < 25% ⇒ Đây là giao tử hoán vị. ⇒ Kiểu gen của F1 là Aa B D b d , tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 4 đúng, nội dung 2, 3 sai.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
I. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng ,tương tác gen liên kết không hoàn toàn.
II. Kiểu gen của F1: A d a D Bb (hạt đỏ, quả dài) × A d a D Bd (hạt đỏ, quả dài).
III. Kiểu gen của F1 Aa B D b d × Aa B D b d .
IV. Tần số hoán vị gen là: 20%.
Số đáp án đúng
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Chọn A
Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng = 12 : 3 : 1. ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.
Quả dài : quả ngắn = 3 : 1 ⇒ Tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả ngắn.
Quy ước: A_B_, A_bb hạt đỏ; aaB_ hạt vàng; aabb hạt trắng. D - quả dài, d - quả ngắn.
F1 dị hợp cả 3 cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình > (12 : 3 : 1) × (3 : 1) ⇒ Một trong 2 gen quy định màu hạt liên kết kết không hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả. Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình hạt trắng, quả ngắn (aabbdd) là: 51 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 0,25%
Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, quả ngắn (aaB_dd) là: 1219 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 6%.
Nếu gen A và gen D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, còn gen B nằm trên cặp NST tương đồng khác thì ta có:
(aaB_dd) = 3 × (aabbdd) (Do B_ = 3 × bb). Nhưng ta có tỉ lệ (aabbdd) = 0,25% còn tỉ lệ (aaB_dd) = 6%.
⇒ Gen B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen A nằm trên cặp NST tương đồng khác.
Tỉ lệ kiểu hình (aabbdd) = 0,25% ⇒ Tỉ lệ (bbdd) = 1% = 0,1bd × 0,1bd ⇒ Tỉ lệ giao tử bd ở mỗi bên là 10% < 25% ⇒ Đây là giao tử hoán vị. ⇒ Kiểu gen của F1 là Aa, tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 4 đúng, nội dung 2, 3 sai.
Vậy có 2 nội dung đúng
Trong một phép lai phân tích cây quả tròn, hoa vàng, thu được F1 gồm 42 cây quả tròn, hoa vàng; 108 cây quả tròn, hoa trắng; 258 cây quả dài, hoa vàng; 192 cây quả dài, hoa trắng. Biết hình dạng quả do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định. Kiểu gen của cây quả tròn, hoa vàng đem lai phân tích là:
A. A b a B D d
B. A a B D b d
C. A B D a b d
D. A a B d b D
P: lai phân tích tròn, vàng
F1 : 0,07 tròn, vàng : 0,18 tròn, trắng : 0,43 dài vàng : 0,32 dài, trắng
Có vàng : trắng = 1 :1 , phép lai là lai phân tích
ð Tính trạng đơn gen, D vàng >> d trắng (do đem cây vàng đi lai phân tích thì nó có kiểu gen dị
hợp ), P: Dd x dd
Có tròn : dài = 1 : 3 , phép lai là lai phân tích
ð Tính trạng do 2 cặp gen qui định theo kiểu tương tác bổ sung : A-B- = vàng ; A-bb = aaB- = aabb = trắng
ð P: AaBb
Giả sử 3 cặp gen phân li độc lập thì F1 : (3:1)*(1:1) = 3:3:1:1 khác đề bài
ðLoại
ð Có 2 trong 3 gen thuộc 1 nhóm gen liên kết
Giả sử đó là B và D
Ta có, F1 : tròn vàng A-(B-D-) = 0,07
Lai phân tích, A- = 0,5
ð (B-D-) = 0,14
ð P cho giao tử BD = 0,14<0,25
ð BD là giao tử mang gen hoán vị
ð P: A a B d b D . Tương tự hoặc là B b A d a D do A và B có vai trò tương đương
Đáp án D
- Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng.
a/ Trong quần thể các cây cà chua chỉ có 2 kiểu gen là AA và aa. Cho các cây mang kiểu gen AA giao phấn với các cây mang kiểu gen aa. Em hãy viết sơ đồ lai? ( 1 điểm)
b/ Nếu cho các cây trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì chúng ta sẽ có những phép lai nào xảy ra.( 1 điểm)
Giải giúp mình với, mình sắp KT rồi, please
Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt : 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài : 3 cây hoa trắng, quả dẹt : 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I, Kiểu gen của P có thể là a a B d B d × A A b D b D .
II, F1 có 25% số cây hoa vàng, quả dẹt dị hợp tử về ba cặp gen.
III, F2 có tối đa bốn loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn. IV Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1.
A. 3
B. 4
C. 3
D. 1
Xét tỷ lệ kiểu hình chung: dẹt/tròn/dài = 9:6:1 → tương tác bổ sung
Hoa vàng/hoa trắng = 3/1 → vàng trội hoàn toàn so với trắng,
→ F1 dị hợp 3 cặp gen
Nếu các gen PLĐL
→ tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST
Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng ( a a b d b d )
→ các gen liên kết hoàn toàn và F1 dị hợp đối A a B d b D
→ P : a a B d B d × A A b D b D → F 1 ∶ A a B d b D × A a B d b D → ( 1 A A : 2 A a : 1 a a ) ( 1 B d B d : 2 B d b D : 1 b D b D )
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, A a B d b D = 1 / 2 × 1 / 2 = 1 / 4 tính trên số cây vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4
III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn: (AA:Aa) b D b D ; a a B d b D
IV sai, A a B d b D × a a b d b d
→ (1Aa: 1aa) ( 1 B d b d : 1 b D b d )
→ 1:1:1:1
Đáp án cần chọn là: D
Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1 xuất hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều : 3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít : 3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều : 2 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A nhiều : 1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít : 1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cặp gen Aa quy định hình dạng quả; cặp gen Bb quy định mùi thơm; cặp gen Dd quy định lượng vitamin A. Kiểu gen của cơ thể F1 là:
A. B b A D a d
B. B b A d a D
C. A a B d b D
D. A B D a b d